- 1Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 2Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 2865/QĐ-UBND về Quy hoạch Phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 3630/QĐ-UBND năm 2013 Đề án Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2013 đến năm 2020
- 4Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành chế biến gỗ tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2008 - 2015 và tầm nhìn đến 2020
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2163/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 09 tháng 7 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC NGÀNH NGHỀ ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ, THU HÚT ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ TẠM DỪNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Quyết định 1483/QĐ-TTg ngày 26/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 215/TTr-SKHĐT ngày 28/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục dự án thuộc ngành nghề ưu tiên thu hút đầu tư
1. Về lĩnh vực công nghiệp: Ưu tiên thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh các dự án thuộc ngành nghề sau đây:
a) Sử dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Phát triển công nghiệp hỗ trợ: Theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
c) Sản xuất vật liệu mới, các dự án tiết kiệm năng lượng, các dự án thân thiện với môi trường.
d) Đầu tư trong lĩnh vực công nghệ thông tin, sản xuất sản phẩm phần cứng, phần mềm.
2. Về lĩnh vực nông nghiệp và công nghiệp chế biến
a) Sản phẩm nông nghiệp sạch, thân thiện môi trường, ứng dụng công nghệ cao (đầu tư vào Trung tâm Công nghệ Sinh học Đồng Nai, Khu liên hợp công nông nghiệp Dofico và các vị trí phù hợp quy hoạch).
b) Sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, đảm bảo thực phẩm an toàn (đầu tư vào Khu liên hợp công nông nghiệp Dofico và các vị trí phù hợp quy hoạch).
c) Dự án chế biến nông sản thực phẩm (đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có ngành nghề phù hợp, Khu liên hợp công nông nghiệp Dofico).
3. Các lĩnh vực khác
a) Hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư cầu, đường, cảng biển, dịch vụ logistics, thoát nước và xử lý nước thải.
b) Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực: Giáo dục đào tạo, y tế, thể dục thể thao, du lịch, văn hóa kết hợp du lịch, nhà ở công nhân, dịch vụ phục vụ khu công nghiệp.
Điều 2. Ban hành danh mục dự án thuộc ngành nghề thu hút đầu tư có điều kiện
1. Các dự án thuộc ngành nghề thu hút đầu tư có điều kiện vào khu công nghiệp
a) Các dự án thuộc ngành nghề thu hút đầu tư có điều kiện vào khu công nghiệp bao gồm: Dự án sản xuất công nghiệp hỗ trợ có công đoạn xi mạ, phun phủ, đánh bóng kim loại; dự án sản xuất công nghiệp hỗ trợ có công đoạn nhuộm; dự án sản xuất phân bón (không hạn chế đối với phân bón hữu cơ); sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; công nghiệp chế biến thủy sản; sản xuất sơn, phụ gia, chất tẩy rửa công nghiệp; dự án dệt có công đoạn nhuộm.
b) Các dự án thuộc ngành nghề thu hút đầu tư có điều kiện được quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này chỉ đầu tư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp có quy hoạch và báo cáo đánh giá tác động môi trường được duyệt phù hợp với ngành nghề.
c) Đối với dự án có công đoạn xi mạ, phun phủ, đánh bóng kim loại:
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận nước thải của các khu công nghiệp (KCN) sau đây để đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường phù hợp với ngành nghề xi mạ, phun phủ, đánh bóng kim loại, cụ thể: KCN Long Đức, KCN Nhơn Trạch 3 - giai đoạn 02, KCN Nhơn Trạch 6, KCN Ông Kèo, KCN An Phước, KCN Nhơn Trạch 5, KCN Long Khánh, KCN Sông Mây, KCN Loteco, KCN Thạnh Phú, KCN Lộc An Bình Sơn, KCN Amata, KCN Nhơn Trạch 1, KCN Xuân Lộc, KCN Nhơn Trạch 2 - Lộc Khang, KCN Giang Điền, KCN Dầu Giây, KCN Bàu Xéo.
- Riêng đối với dự án chuyên ngành xi mạ, chỉ cho phép đầu tư thí điểm vào Khu công nghiệp Long Đức sau khi có đề án được UBND tỉnh phê duyệt.
d) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận nước thải của các khu công nghiệp sau đây để đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường phù hợp với ngành nghề sản xuất công nghiệp hỗ trợ có công đoạn nhuộm, cụ thể: KCN Nhơn Trạch 3 - giai đoạn 02, KCN Nhơn Trạch 6, KCN Ông Kèo, KCN An Phước, KCN Long Khánh, KCN Giang Điền, KCN Lộc An Bình Sơn, KCN Nhơn Trạch 5, KCN Amata.
đ) Đối với các dự án dệt có công đoạn nhuộm: Chỉ đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có ngành nghề phù hợp và ở địa bàn huyện Nhơn Trạch, cụ thể: KCN dệt may Nhơn Trạch, KCN Nhơn Trạch 3 - giai đoạn 02, KCN Nhơn Trạch 6. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận nước thải của các khu công nghiệp này để đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường phù hợp với ngành nghề dệt có công đoạn nhuộm.
e) Các dự án phát sinh so với báo cáo đánh giá tác động môi trường của khu công nghiệp đã được phê duyệt thì phải thực hiện tham vấn ý kiến của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo đúng quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
g) Khu công nghiệp, cụm công nghiệp tiếp nhận dự án phải có hệ thống xử lý nước thải tập trung, vận hành ổn định và đạt quy chuẩn về môi trường hiện hành.
h) Dự án phải đầu tư công trình xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn,…) đạt tiêu chuẩn theo quy định của báo cáo đánh giá tác động môi trường được duyệt; nước thải sau khi xử lý sơ bộ phải đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp; đồng thời phải có giải pháp phòng ngừa trong trường hợp hệ thống có sự cố.
i) Chủ dự án phải trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
2. Dự án chế biến gỗ, dăm ván gỗ công nghiệp
a) Vị trí lập dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch theo Quyết định số 2662/QĐ-UBND ngày 17/9/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành chế biến gỗ tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2008 - 2015 và tầm nhìn đến 2020.
b) Chủ đầu tư phải tuân thủ các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
c) Đối với các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Biên Hòa, hạn chế số lượng lao động (dưới 1.000 lao động/01 dự án) đối với các dự án thuộc ngành nghề này và chỉ được đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có quy hoạch ngành nghề phù hợp.
d) Đối với các dự án đầu tư tuyển dụng số lượng lao động lớn (trên 1.000 lao động/01 dự án) trên địa bàn các huyện Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom thì chủ đầu tư phải phối hợp với Công ty kinh doanh hạ tầng KCN, cụm công nghiệp trong việc xây dựng nhà ở cho công nhân.
đ) Các huyện còn lại: Không hạn chế số lượng lao động và không yêu cầu bắt buộc phải có sản xuất nguyên phụ liệu khi thu hút các dự án sản xuất gỗ.
4. Dự án sản xuất giày, may mặc
a) Địa bàn thành phố Biên Hòa: Hạn chế số lượng lao động (dưới 1.000 lao động/01 dự án) đối với các dự án thuộc ngành nghề này và chỉ được đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có quy hoạch ngành nghề phù hợp.
b) Địa bàn thị xã Long Khánh và các huyện Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom: Không hạn chế số lượng lao động đối với các dự án thuộc ngành sản xuất giày, may mặc. Tuy nhiên, chỉ cho phép thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có quy hoạch ngành nghề này và phải gắn với sản xuất một hoặc một số nguyên phụ liệu phục vụ ngành sản xuất giày, may mặc. Chủ đầu tư các dự án có số lượng lao động lớn (trên 1.000 lao động/01 dự án) thuộc ngành sản xuất giày, may mặc phải phối hợp với Công ty kinh doanh hạ tầng KCN, cụm công nghiệp trong việc xây dựng khu nhà ở, khu dịch vụ phục vụ công nhân.
c) Các huyện còn lại: Chỉ cho phép thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, không hạn chế số lượng lao động và không yêu cầu bắt buộc phải có sản xuất nguyên phụ liệu khi thu hút các dự án sản xuất giày, may mặc.
5. Dự án có phát sinh chất thải lớn
Dự án phải được lắp đặt hệ thống quan trắc tự động các chất gây ô nhiễm và truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quy mô chất thải của dự án thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc tự động và truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường để các chủ dự án tổ chức thực hiện.
6. Dự án kinh doanh về mặt hàng gas
a) Vị trí lập dự án kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch theo Quyết định số 3260/QĐ-UBND ngày 11/10/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Quyết định số 2865/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
b) Chủ đầu tư phải tuân thủ các điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành.
7. Dự án kinh doanh hoạt động vũ trường: Chỉ giải quyết đăng ký doanh nghiệp hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư khi vị trí cơ sở kinh doanh và điều kiện kinh doanh hoạt động vũ trường phù hợp với nội dung quy định tại Quyết định 3630/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh ban hành Đề án quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2013 đến năm 2020.
Điều 3. Ban hành danh mục dự án thuộc ngành nghề tạm dừng thu hút đầu tư
1. Các dự án thuộc ngành nghề dừng thu hút đầu tư gồm:
a) Sản xuất giấy, bột giấy từ nguyên liệu thô;
b) Chế biến tinh bột sắn;
c) Chế biến mủ cao su chưa sơ chế;
d) Sản xuất hóa chất cơ bản;
đ) Nhà máy thuộc da, sơ chế da, sơ chế và nhuộm da lông thú (không dừng thu hút đầu tư với nguyên liệu đầu vào là da đã qua sơ chế bằng xử lý cơ học và hóa lý).
2. Tạm thời không giải quyết đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp hoạt động các ngành nghề này tại tỉnh Đồng Nai.
3. Đối với các ngành nghề sản xuất công nghiệp khác không nằm trong danh mục các dự án tạm dừng thu hút đầu tư thì được xem xét giải quyết đầu tư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo quy định hiện hành đảm bảo phù hợp với quy hoạch ngành nghề của khu (cụm) công nghiệp và phù hợp với ngành nghề trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt của khu (cụm) công nghiệp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và lãnh đạo các Công ty kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 49/2007/QĐ-UBND ban hành Danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục dự án thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 3Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục dự án thu hút đầu tư giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2009 công bố Danh mục ngành nghề không được cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không được cấp mới hoặc điều chỉnh giấy phép đầu tư, không chấp nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường và không cấp giấy phép xây dựng trong khu dân cư tập trung trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 625/QĐ-UBND năm 2007 về Chương trình thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về đổi mới môi trường đầu tư để thu hút đầu tư giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục lĩnh vực thu hút đầu tư và Tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, Thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 1315/QĐ-UBND
- 8Nghị quyết 168/2008/NQ-HĐND về Quy định hỗ trợ thu hút đầu tư vào thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Thái Bình
- 10Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý Nhà nước về an ninh, trật tự đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ văn bản pháp luật liên quan đến các ngành nghề, dự án hạn chế thu hút đầu tư, thu hút đầu tư có điều kiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 49/2007/QĐ-UBND ban hành Danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 6Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 7Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 2865/QĐ-UBND về Quy hoạch Phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 3630/QĐ-UBND năm 2013 Đề án Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2013 đến năm 2020
- 10Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục dự án thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 11Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành chế biến gỗ tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2008 - 2015 và tầm nhìn đến 2020
- 12Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục dự án thu hút đầu tư giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2009 công bố Danh mục ngành nghề không được cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không được cấp mới hoặc điều chỉnh giấy phép đầu tư, không chấp nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường và không cấp giấy phép xây dựng trong khu dân cư tập trung trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 625/QĐ-UBND năm 2007 về Chương trình thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về đổi mới môi trường đầu tư để thu hút đầu tư giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục lĩnh vực thu hút đầu tư và Tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, Thành phố Hải Phòng
- 16Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 1315/QĐ-UBND
- 17Nghị quyết 168/2008/NQ-HĐND về Quy định hỗ trợ thu hút đầu tư vào thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 18Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Thái Bình
- 19Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý Nhà nước về an ninh, trật tự đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục dự án thuộc ngành nghề ưu tiên thu hút đầu tư, thu hút đầu tư có điều kiện và tạm dừng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 2163/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Phan Thị Mỹ Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực