ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2146/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 21 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, NGÀNH CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2007 - 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển;
Căn cứ Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 03/01/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt Đề án “Rà soát quy hoạch phát triển sản xuất công nghiệp tỉnh Bình Thuận đến năm 2010”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp tại Tờ trình số 126/TTr-SCN ngày 01/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 (có phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Các chính sách khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn áp dụng theo Điều 2 của Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển.
2. Giao Sở Công nghiệp chủ trì, đôn đốc triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; theo dõi và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị với Bộ Công nghiệp, Thủ tướng Chính phủ bổ sung, điều chỉnh các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn phù hợp với đặc thù của tỉnh. Định kỳ hàng năm, 5 năm xây dựng danh mục các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp phù hợp danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn ban hành kèm theo Quyết định này trình Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào kế hoạch để tập trung chỉ đạo thực hiện.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp các Sở: Tài chính, Thương mại, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủy sản, Ngân hàng Nhà nước - chi nhánh Bình Thuận và các sở, ngành liên quan căn cứ các văn bản hướng dẫn thực hiện các chính sách của các bộ, ngành Trung ương; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh các cơ chế, chính sách phù hợp tình hình thực tế của địa phương thuộc lĩnh vực quản lý nhằm phục vụ phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh trong kế hoạch hàng năm và 5 năm. Phối hợp xử lý các vấn đề liên quan theo đề xuất của cơ quan chủ trì.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc các sở, ngành có liên quan, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2007 - 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2146/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
TT | Tên ngành | 2007 - 2010 | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 | |||
CN ưu tiên | CN mũi nhọn | CN ưu tiên | CN mũi nhọn | CN ưu tiên | CN mũi nhọn | ||
1 | Dệt may (sợi, vải, lụa, quần áo xuất khẩu, nguyên phụ liệu) | x |
| x |
| x |
|
2 | Da giầy (giầy dép xuất khẩu, nguyên phụ liệu) | x |
| x |
| x |
|
3 | Nhựa (nhựa gia dụng, bao bì, chai lọ, ống... nhựa kỹ thuật) | x |
|
|
|
|
|
4 | Chế biến nông, lâm, thủy hải sản | x |
| x |
| x |
|
5 | Nhôm các loại, thép (phôi thép, thép đặc chủng) | x |
| x |
|
|
|
6 | Chế biến Ilmenit - Zircon | x |
|
| x |
| x |
7 | Hóa chất cơ bản | x |
| x |
| x |
|
8 | Cơ khí chế tạo (ô tô, đóng tàu,thiết bị toàn bộ, máy nông nghiệp cơ điện tử) |
| x |
| x |
| x |
9 | Thiết bị điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin |
| x |
| x |
| x |
10 | Sản xuất điện năng |
| x |
| x |
| x |
| Sản phẩm từ công nghệ mới |
|
|
|
|
|
|
11 | (năng lượng mới, năng lượng tái tạo, công nghiệp phần mềm, nội dung số) |
| x |
| x |
| x |
- 1Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án định hướng phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp ưu tiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển
- 2Quyết định 868/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007-2010, tầm nhìn đến năm 2020 và chính sách khuyến khích phát triển do tỉnh Hà Nam ban hành
- 1Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án định hướng phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp ưu tiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển
- 4Quyết định 868/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007-2010, tầm nhìn đến năm 2020 và chính sách khuyến khích phát triển do tỉnh Hà Nam ban hành
Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2007 công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 2146/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định