Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2120/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 28 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ THUỘC TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số: 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Chỉ thị số: 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số: 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 1847/TTr-SNV ngày 19/11/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Ngọc Đường

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 2120/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Điểm đánh giá

Tài liệu kiểm chứng

Ghi chú

Tự đánh giá

UBND tỉnh đánh giá

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC

16

 

 

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC hàng năm

06

 

 

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm (Ban hành riêng hoặc chung trong kế hoạch công tác năm của đơn vị)

01

 

 

Ví dụ: Kế hoạch số…(phô tô kế hoạch gửi kèm)

 

 

Ban hành kịp thời (Ban hành trong quý IV của năm trước liền kề): (01đ)

 

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không ban hành: (0đ)

 

 

 

 

 

1.1.2

Xác định cụ thể nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo chương trình, kế hoạch CCHC của UBND tỉnh và bố trí kinh phí thực hiện

02

 

 

 

 

 

Xác định đầy đủ nhiệm vụ và bố trí kinh phí thực hiện: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Xác định đầy đủ nhiệm vụ nhưng không bố trí kinh phí thực hiện: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không xác định đầy đủ nhiệm vụ; không bố trí kinh phí: (0đ)

 

 

 

 

 

1.1.3

Các kết quả trong kế hoạch phải được xác định rõ ràng đối với từng nhiệm vụ

1,5

 

 

 

 

 

Xác định rõ ràng: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không xác định rõ ràng: (0đ)

 

 

 

 

 

1.1.4

Mức độ thực hiện kế hoạch (nhiệm vụ, nội dung) CCHC

1,5

 

 

 

 

 

Từ 81% kế hoạch trở lên: (1,5đ)

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% kế hoạch: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 70% kế hoạch: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% kế hoạch: (0đ)

 

 

 

 

 

1.2

Báo cáo CCHC

04

 

 

 

 

1.2.1

Thực hiện đầy đủ báo cáo CCHC (02 báo cáo quý, 01 báo cáo 6 tháng và 01 báo cáo năm)

1,5

 

 

 

 

 

Đủ số lượng báo cáo: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Có báo cáo 06 tháng và báo cáo cuối năm: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không có báo cáo 06 tháng và báo cáo cuối năm, chỉ có báo cáo quý: (0đ)

 

 

 

 

 

1.2.2

Tất cả báo cáo đầy đủ nội dung theo hướng dẫn

1,5

 

 

 

 

 

Đạt yêu cầu: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không đạt yêu cầu: (0đ)

 

 

 

 

 

1.2.3

Tất cả được gửi đúng thời gian quy định

01

 

 

 

 

 

Đúng thời gian quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không đúng thời gian quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

1.3

Thực hiện phổ biến tuyên truyền (hoặc phối hợp tuyên truyền) về cải cách hành chính

03

 

 

 

 

1.3.1

Trong năm tổ chức phổ biến quán triệt các văn bản, nội dung về CCHC đến toàn thể cán bộ, công chức, người lao động trong cơ quan (mở hội nghị phổ biến riêng hoặc lồng ghép vào các buổi giao ban, cuộc họp…)

1,5

 

 

 

 

 

Có: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không: (0đ)

 

 

 

 

 

1.3.2

Phối hợp với các cơ quan thông tin truyền thông tuyên truyền về công tác CCHC của đơn vị (Báo, Đài...)

1,5

 

 

 

 

 

Có: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không có: (0đ)

 

 

 

 

 

1.4

Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính

03

 

 

 

 

1.4.1

Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng

02

 

 

 

 

 

Có thực hiện: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện: (0đ)

 

 

 

 

 

1.4.2

Sáng kiến trong thực hiện CCHC

01

 

 

 

 

 

Có sáng kiến: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không có sáng kiến: (0đ)

 

 

 

 

 

2

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

10

 

 

 

 

2.1

Tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của đơn vị theo chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được UBND tỉnh phê duyệt

06

 

 

 

 

2.1.1

Thực hiện đúng quy trình thủ tục quy định của Luật ban hành Văn bản QPPL

1,5

 

 

 

 

 

Có: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không: (0đ)

 

 

 

 

 

2.1.2

Tính khả thi của văn bản quy phạm pháp luật (Sự phù hợp giữa quy định của văn bản với yêu cầu thực tế, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh)

1,5

 

 

 

 

 

Có tính khả thi: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không có tính khả thi: (0đ)

 

 

 

 

 

2.1.3

Tính hiệu quả của văn bản quy phạm pháp luật (Đẩy mạnh sự phát triển kinh tế - xã hội hoặc khắc phục được những mặt tồn tại, hạn chế của tỉnh)

02

 

 

 

 

 

Có: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không: (0đ)

 

 

 

 

 

2.1.4

Tham mưu ban hành đúng thời gian quy định trong Chương trình

01

 

 

 

 

 

Đúng: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp cơ quan, đơn vị không tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật do trong chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh không có nội dung cơ quan đơn vị phải tham mưu ban hành: (03đ)

 

 

 

 

 

2.2

Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

02

 

 

 

 

2.2.1

Tổ chức rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

01

 

 

 

 

 

Thường xuyên: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Có sự chỉ đạo mới thực hiện rà soát: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện rà soát: (0đ)

 

 

 

 

 

2.2.2

Xử lý hoặc đề xuất xử lý các văn bản không còn phù hợp

01

 

 

 

 

 

Tất cả các văn bản không còn phù hợp đều được xử lý hoặc đề xuất xử lý: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Các vấn đề không còn phù hợp phát hiện chỉ có một số vấn đề được xử lý hoặc đề xuất xử lý: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Tất cả các vấn đề không còn phù hợp không được xử lý hoặc đề xuất xử lý: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp tất cả các VBQPPL qua rà soát đều phù hợp, không phát sinh cần xử lý: (01đ)

 

 

 

 

 

2.3

Triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan cấp trên ban hành

02

 

 

 

 

2.3.1

Mức độ triển khai thực hiện

02

 

 

 

 

 

Từ 81% trở lên số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị được triển khai thực hiện đúng quy định: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 70% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai: (0đ)

 

 

 

 

 

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

35

 

 

 

 

3.1

Báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC

3

 

 

 

 

3.1.1

Thực hiện đầy đủ số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, 02 báo cáo 06 tháng)

01

 

 

 

 

 

Đủ số lượng báo cáo: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Có 02-03 báo cáo: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Có 01 báo cáo: (0,5đ)

 

 

 

 

 

3.1.2

Tất cả báo cáo đầy đủ nội dung theo hướng dẫn

01

 

 

 

 

 

Đạt yêu cầu: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không đạt yêu cầu: (0đ)

 

 

 

 

 

3.1.3

Gửi đúng thời gian quy định

01

 

 

 

 

 

Đúng quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

3.2

Rà soát, đánh giá, thống kê trình công bố thủ tục hành chính

07

 

 

 

 

3.2.1

Tổ chức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính

02

 

 

 

 

 

Kịp thời: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không kịp thời: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không rà soát: (0đ)

 

 

 

 

 

3.2.2

Xử lý hoặc đề xuất xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát

02

 

 

 

 

 

Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Qua rà soát phát hiện vấn đề cần xử lý nhưng không xử lý hoặc không đề nghị xử lý: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp có rà soát nhưng không cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan: (02đ)

 

 

 

 

 

3.2.3

Thống kê trình công bố thủ tục hành chính theo quy định

01

 

 

 

 

 

Thống kê đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính và các quy định có liên quan: (1đ)

 

 

 

 

 

 

Có thống kê nhưng không đầy đủ hoặc không kịp thời: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không thống kê: (0đ)

 

 

 

 

 

3.2.4

Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị

01

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ theo quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện: (0đ)

 

 

 

 

 

3.2.5

Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị

01

 

 

 

 

 

Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không xử lý hoặc không kiến nghị xử lý: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp cơ quan, đơn vị không nhận được phản ánh, kiến nghị của người dân, không phát sinh việc xử lý: (01đ)

 

 

 

 

 

3.3

Công khai thủ tục hành chính, địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh kiến nghị (PAKN)

07

 

 

 

 

3.3.1

Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (hoặc tại cơ quan)

04

 

 

 

 

 

Bộ thủ tục hành chính: (04đ)

 

 

 

 

 

 

Danh mục thủ tục hành chính: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Niêm yết công khai một số TTHC: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không niêm yết công khai: (0đ)

 

 

 

 

 

3.3.2

Số lượng thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị

02

 

 

 

 

 

Từ 81% đến 100% số TTHC: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% số TTHC: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số TTHC: (0đ)

 

 

 

 

 

3.3.3

Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận PAKN

01

 

 

 

 

 

Công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận PAKN, có hộp thư góp ý: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận PAKN, nhưng không có hộp thư góp ý: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Có hộp thư góp ý nhưng không công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận PAKN: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận PAKN, không có hộp thư góp ý: (0đ)

 

 

 

 

 

3.4

Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

18

 

 

 

 

3.4.1

Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị do UBND tỉnh công bố

04

 

 

 

 

 

Từ 81% số TTHC trở lên: (04đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% số TTHC: (03đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 70% số TTHC: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% số TTHC: (0đ)

 

 

 

 

 

3.4.2

Số lượng thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông

02

 

 

 

 

 

Từ 02 TTHC trở lên: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Có 01 TTHC: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không có TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông: (0đ)

 

 

 

 

 

3.4.3

Điều chỉnh, bổ sung quy định thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của đơn vị khi không còn phù hợp

01

 

 

 

 

 

Điều chỉnh, bổ sung kịp thời: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh, bổ sung không kịp thời: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không điều chỉnh, bổ sung: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trong trường hợp quy định thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của đơn vị qua rà soát vẫn còn phù hợp không cần điều chỉnh, bổ sung: (01đ)

 

 

 

 

 

3.4.4

Bố trí phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bảo đảm đủ không gian, diện tích theo quy định tại Quyết định số: 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ

01

 

 

 

 

 

Bảo đảm đủ không gian, diện tích: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không gian, diện tích chưa bảo đảm: (0,5đ)

 

 

 

 

 

3.4.5

Bảo đảm đủ trang thiết bị cho hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số: 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ

01

 

 

 

 

 

Bảo đảm đủ trang thiết bị: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Có trang thiết bị nhưng chưa đầy đủ: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không có trang thiết bị phục vụ hoạt động Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: (0đ)

 

 

 

 

 

3.4.6

Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

02

 

 

 

 

 

Cử công chức có năng lực chuyên môn trực thường xuyên để tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Cử công chức trực thường xuyên nhưng năng lực chuyên môn chưa đáp ứng yêu cầu: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không trực thường xuyên: (0đ)

 

 

 

 

 

3.4.7

Công tác tiếp nhận hồ sơ

02

 

 

 

 

 

100% hồ sơ vào sổ theo dõi và viết phiếu biên nhận theo quy định tại Quyết định số: 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 80% - 99% hồ sơ vào sổ theo dõi và viết phiếu biên nhận theo quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 60% - 79% hồ sơ vào sổ theo dõi và viết phiếu biên nhận theo quy định: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 60%: (0đ)

 

 

 

 

 

3.4.8

Công tác giải quyết thủ tục hành chính: Tỷ lệ hồ sơ đã được giải quyết đúng quy định và trả trước hẹn

05

 

 

 

 

 

Đạt 100%: (05đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 81% đến 99%: (04đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80%: (03đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 61% đến 70%: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 60%: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50%: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp có TTHC nhưng do đặc thù của đơn vị nên không thể thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (thì đơn vị có văn bản báo cáo kèm theo để kiểm chứng): (15đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp do đặc thù của đơn vị qua rà soát không có TTHC (thì đơn vị có văn bản báo cáo kèm theo để kiểm chứng): (25đ)

 

 

 

 

 

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

06

 

 

 

 

4.1

Tuân thủ các quy định của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy của đơn vị

02

 

 

 

 

4.1.1

Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc đơn vị

02

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ theo quy định: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện theo quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

4.2

Đảm bảo chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc không chồng chéo, trùng lắp

02

 

 

 

 

4.3

Thực hiện phân cấp quản lý

02

 

 

 

 

4.3.1

Thực hiện các quy định phân cấp về thẩm quyền quản lý do Trung ương, UBND tỉnh ban hành

02

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ các quy định: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Thực hiện không đầy đủ các quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

5

XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

11

 

 

 

 

5.1

Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm

04

 

 

 

 

5.1.1

Xây dựng đề án (hoặc đề án điều chỉnh bổ sung) xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt

02

 

 

 

 

 

Có: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không: (0đ)

 

 

 

 

 

5.1.2

Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt

02

 

 

 

 

 

Trên 81% công chức, viên chức được bố trí đúng cơ cấu việc làm: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% công chức, viên chức được bố trí đúng vị trí việc làm: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% - 70% công chức, viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% công chức, viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm: (0đ)

 

 

 

 

 

5.2

Tuyển dụng, bố trí sử dụng công chức, viên chức

04

 

 

 

 

5.2.1

Thực hiện việc tuyển dụng viên chức

02

 

 

 

 

 

Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức đúng theo quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Công khai việc tuyển dụng viên chức: Niêm yết kế hoạch và kết quả tuyển dụng tại trụ sở làm việc, đăng trên 02 số báo Bắc Kạn, trên website của tỉnh: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Trong trường hợp cơ quan, đơn vị không tổ chức tuyển dụng viên chức do không thiếu hoặc không có biên chế hay không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: (1,5đ)

 

 

 

 

 

5.2.2

Bố trí công tác cho công chức, viên chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức

02

 

 

 

 

 

Đúng thời gian quy định: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không đúng thời gian quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp cơ quan, đơn vị trong năm không có công chức, viên chức tập sự: (1,5đ)

 

 

 

 

 

5.3

Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

03

 

 

 

 

5.3.1

Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của đơn vị

03

 

 

 

 

 

Có: (03đ)

 

 

 

 

 

 

Không: (0đ)

 

 

 

 

 

6

CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG

08

 

 

 

 

6.1

Thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định số: 130/2005/NĐ-CP về cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính

05

 

 

 

 

6.1.1

Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ

02

 

 

 

 

 

Có: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không: (0đ)

 

 

 

 

 

6.1.2

Kết quả thực hiện tiết kiệm chi tăng thu nhập cho cán bộ, công chức hàng năm

03

 

 

 

 

 

Có thu nhập tiết kiệm tăng thêm cho cán bộ, công chức tương đối và ổn định: (03đ)

 

 

 

 

 

 

Có thu nhập tiết kiệm tăng thêm cho cán bộ, công chức nhưng còn ít: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không có thu nhập tiết kiệm tăng thêm cho cán bộ, công chức: (0đ)

 

 

 

 

 

6.2

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số: 43/2006/NĐ-CP

03

 

 

 

 

 

Từ 81% đơn vị trở lên (03đ);

 

 

 

 

 

 

Từ 70% đến 80% đơn vị: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% đơn vị: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp cơ quan không có đơn vị sự nghiệp công lập: (02đ)

 

 

 

 

 

7

HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

14

 

 

 

 

7.1

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính

4,5

 

 

 

 

7.1.1

Tỷ lệ cán bộ công chức thường xuyên sử dụng phần mềm quản lý văn bản trong công việc

2,5

 

 

 

 

 

Đạt 91% trở lên số cán bộ, công chức: (2,5đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 81% đến 90% số cán bộ, công chức: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 70% đến 80% số cán bộ, công chức: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số cán bộ, công chức: (0đ)

 

 

 

 

 

7.1.2

Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thường xuyên mạng nội bộ (LAN) để trao đổi công việc

02

 

 

 

 

 

Đạt 91% trở lên số cán bộ, công chức: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 81% đến 90% số cán bộ, công chức: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 70% đến 80% số cán bộ, công chức: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số cán bộ, công chức: (0đ)

 

 

 

 

 

7.2

Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến

3,5

 

 

 

 

7.2.1

Dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 01

01

 

 

 

 

 

Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 01: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Một số dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 01: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 01: (0đ)

 

 

 

 

 

7.2.2

Dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 02

1,5

 

 

 

 

 

Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 02: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Một số dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 02: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 02: (0đ)

 

 

 

 

 

7.2.3

Dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 03 trở lên

01

 

 

 

 

 

Có: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không: (0đ)

 

 

 

 

 

7.3

Chất lượng Trang thông tin điện tử của đơn vị

03

 

 

 

 

7.3.1

Tính kịp thời của thông tin

01

 

 

 

 

7.3.2

Mức độ đầy đủ của thông tin

01

 

 

 

 

7.3.3

Thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin

01

 

 

 

 

7.4

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan

03

 

 

 

 

 

Áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000; 9001:2008: (03đ)

 

 

 

 

 

 

Áp dụng không hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan: (0đ)

 

 

 

 

 

Tổng điểm

100

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2120/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Điểm đánh giá

Tài liệu kiểm chứng

Ghi chú

Tự đánh giá

UBND tỉnh đánh giá

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

17

 

 

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC hàng năm

5,5

 

 

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch cải cách hành chính

01

 

 

Ví dụ: Kế hoạch số… (phô tô kế hoạch gửi kèm)

 

 

Ban hành kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch): (01đ)

 

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không ban hành: (0đ)

 

 

 

 

 

1.1.2

Xác định cụ thể nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo chương trình, kế hoạch CCHC của UBND tỉnh và bố trí kinh phí thực hiện

1,5

 

 

 

 

 

Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí thực hiện: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Có xác định đầy đủ nhiệm vụ nhưng không bố trí kinh phí thực hiện: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không xác định đầy đủ nhiệm vụ; không bố trí kinh phí: (0đ)

 

 

 

 

 

1.1.3

Kết quả trong kế hoạch được xác định rõ ràng đối với từng nhiệm vụ

1,5

 

 

 

 

 

Xác định rõ ràng: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không xác định rõ ràng: (0đ)

 

 

 

 

 

1.1.4

Mức độ thực hiện (nhiệm vụ, nội dung) kế hoạch CCHC

1,5

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 81% nội dung kế hoạch trở lên: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 71% đến 80% nội dung kế hoạch: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% đến 70% nội dung kế hoạch: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% kế hoạch: (0đ)

 

 

 

 

 

1.2

Báo cáo CCHC

3,5

 

 

 

 

1.2.1

Thực hiện đầy đủ báo cáo CCHC (02 báo cáo quý, 01 báo cáo 6 tháng và 01 báo cáo năm)

1,5

 

 

 

 

 

Đủ số lượng báo cáo: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Có báo cáo 6 tháng và báo cáo cuối năm: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không có báo cáo 06 tháng và báo cáo cuối năm, chỉ có báo cáo quý: (0đ)

 

 

 

 

 

1.2.2

Tất cả báo cáo đầy đủ nội dung theo hướng dẫn

01

 

 

 

 

 

Đạt yêu cầu: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không đạt yêu cầu: (0đ)

 

 

 

 

 

1.2.3

Tất cả được gửi đúng thời gian quy định

01

 

 

 

 

 

Đúng thời gian quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không đúng thời gian quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

1.3

Kiểm tra công tác CCHC

03

 

 

 

 

1.3.1

Ban hành kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính các đơn vị trực thuộc (có KHKT riêng hoặc chung trong kế hoạch CCHC năm)

01

 

 

 

 

 

Có kế hoạch kiểm tra từ 31% số đơn vị trở lên: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Có kế hoạch kiểm tra từ 20% - 30% số đơn vị: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Có kế hoạch kiểm tra dưới 20% đơn vị hoặc không có kế hoạch: (0đ)

 

 

 

 

 

1.3.2

Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra

01

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 81% đơn vị trong kế hoạch trở lên: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% đến 80% đơn vị trong kế hoạch: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% đơn vị trong kế hoạch: (0đ)

 

 

 

 

 

1.3.3

Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

01

 

 

 

 

 

Từ 81% trở lên các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc đề nghị xử lý: (0,75đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc đề nghị xử lý: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp tất cả các đơn vị được kiểm tra đều tốt, không phát sinh việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (01đ)

 

 

 

 

 

1.4

Thực hiện phổ biến tuyên truyền (hoặc phối hợp tuyên truyền) về cải cách hành chính

02

 

 

 

 

1.4.1

Xây dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC (có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)

01

 

 

 

 

 

Có kế hoạch: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không có kế hoạch: (0đ)

 

 

 

 

 

1.4.2

Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC

01

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 81% nội dung kế hoạch trở lên: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% đến 80% nội dung kế hoạch: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% nội dung kế hoạch: (0đ)

 

 

 

 

 

1.5

Sự năng động trong chỉ đạo, Điều hành CCHC

03

 

 

 

 

1.5.1

Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng của tập thể, cá nhân.

02

 

 

 

 

 

Có thực hiện: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện: (0đ)

 

 

 

 

 

1.5.2

Sáng kiến trong thực hiện CCHC

01

 

 

 

 

 

Có sáng kiến: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không có sáng kiến: (0đ)

 

 

 

 

 

2

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

10

 

 

 

 

2.1

Xây dựng chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật hàng năm

02

 

 

 

 

2.1.1

Ban hành chương trình xây dựng văn bản QPPL

01

 

 

 

 

 

Có ban hành và đúng thời gian (Ban hành trong quý IV của năm trước liền kề): (01đ)

 

 

 

 

 

 

Có ban hành nhưng chậm: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không ban hành: (0đ)

 

 

 

 

 

2.1.2

Mức độ thực hiện chương trình

01

 

 

 

 

 

Từ 81% trở lên số lượng văn bản trong kế hoạch được ban hành: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 80% số lượng văn bản trong kế hoạch được ban hành: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% số lượng văn bản trong kế hoạch được ban hành: (0đ)

 

 

 

 

 

2.2

Chất lượng các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trong năm

03

 

 

 

 

2.2.1

Thực hiện đúng quy trình thủ tục quy định của Luật ban hành Văn bản QPPL

01

 

 

 

 

 

Đúng: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không đúng: (0đ)

 

 

 

 

 

2.2.2

Tính khả thi của văn bản quy phạm pháp luật (Sự phù hợp giữa quy định của văn bản với yêu cầu thực tế, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương)

01

 

 

 

 

 

Có tính khả thi: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không có tính khả thi: (0đ)

 

 

 

 

 

2.2.3

Tính hiệu quả của văn bản quy phạm pháp luật (Đẩy mạnh sự phát triển kinh tế - xã hội hoặc khắc phục được những mặt tồn tại, hạn chế ở địa phương)

01

 

 

 

 

 

Có: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp trong năm đơn vị không phát sinh vấn đề cần ban hành văn bản QPPL nên không xây dựng: (03đ)

 

 

 

 

 

2.3

Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

02

 

 

 

 

2.3.1

Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

01

 

 

 

 

 

Ban hành và thực hiện rà soát: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Ban hành nhưng không thực hiện rà soát: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không ban hành nhưng thực hiện rà soát: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không ban hành, không thực hiện rà soát: (0đ)

 

 

 

 

 

2.3.2

Xử lý hoặc đề xuất xử lý các văn bản không còn phù hợp

01

 

 

 

 

 

Có: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp tất cả các VBQPPL qua rà soát đều phù hợp, không phát sinh việc cần xử lý, đề xuất xử lý: (01đ)

 

 

 

 

 

2.4

Triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của đơn vị ban hành hoặc của cơ quan cấp trên ban hành

03

 

 

 

 

2.4.1

Mức độ triển khai thực hiện

03

 

 

 

 

 

Từ 81% trở lên số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định: (03đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 70% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

34

 

 

 

 

3.1

Báo cáo hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính

03

 

 

 

 

3.1.1

Thực hiện đầy đủ số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, 02 báo cáo 06 tháng)

01

 

 

 

 

 

Đủ số lượng báo cáo: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Có 02-03 báo cáo: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Có 01 báo cáo: (0,5đ)

 

 

 

 

 

3.1.2

Tất cả báo cáo đầy đủ nội dung theo hướng dẫn

01

 

 

 

 

 

Đạt yêu cầu: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không đạt yêu cầu: (0đ)

 

 

 

 

 

3.1.3

Gửi đúng thời gian quy định

01

 

 

 

 

 

Đúng quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

3.2

Rà soát, đánh giá, thống kê trình công bố thủ tục hành chính

07

 

 

 

 

3.2.1

Tổ chức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính

02

 

 

 

 

 

Kịp thời: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Rà soát nhưng không kịp thời: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không rà soát: (0đ)

 

 

 

 

 

3.2.2

Xử lý hoặc đề xuất xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát

02

 

 

 

 

 

Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Qua rà soát phát hiện vấn đề cần xử lý nhưng không xử lý: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp có rà soát nhưng không cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan: (1,5đ)

 

 

 

 

 

3.2.3

Thống kê trình công bố thủ tục hành chính theo quy định

01

 

 

 

 

 

Thống kê đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Có thống kê nhưng không đầy đủ hoặc không kịp thời: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không thống kê: (0đ)

 

 

 

 

 

3.2.4

Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị

01

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ theo quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện theo quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

3.2.5

Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện

01

 

 

 

 

 

Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được tiếp nhận và xử lý theo quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp cơ quan, đơn vị không nhận được phản ánh, kiến nghị của người dân, không phát sinh việc xử lý: (01đ)

 

 

 

 

 

3.3

Công khai thủ tục hành chính, địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh kiến nghị (PAKN)

07

 

 

 

 

3.3.1

Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (hoặc tại cơ quan)

04

 

 

 

 

 

Bộ thủ tục hành chính: (04đ)

 

 

 

 

 

 

Danh mục thủ tục hành chính: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Niêm yết công khai một số thủ tục hoặc một số danh mục TTHC: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không niêm yết công khai: (0đ)

 

 

 

 

 

3.3.2

Số lượng thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị

02

 

 

 

 

 

Từ 81% đến 100% số TTHC: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% số TTHC: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số TTHC: (0đ)

 

 

 

 

 

3.3.3

Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận PAKN

01

 

 

 

 

 

Công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận, có hộp thư góp ý: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận PAKN, nhưng không có hộp thư góp ý: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Có hộp thư góp ý nhưng không công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận PAKN: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận, không có hộp thư góp ý: (0đ)

 

 

 

 

 

3.4

Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

17

 

 

 

 

3.4.1

Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị do UBND tỉnh công bố

04

 

 

 

 

 

Từ 81% số TTHC trở lên: (04đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% số TTHC: (03đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 70% số TTHC: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% số TTHC: (0đ)

 

 

 

 

 

3.4.2

Số lượng thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông

02

 

 

 

 

 

Có từ 02 TTHC trở lên: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Có 01 TTHC: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không có TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông: (0đ)

 

 

 

 

 

3.4.3

Điều chỉnh, bổ sung quy định thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của đơn vị khi không còn phù hợp

01

 

 

 

 

 

Điều chỉnh, bổ sung kịp thời: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh, bổ sung không kịp thời: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không điều chỉnh, bổ sung: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trong trường hợp quy định thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của đơn vị qua rà soát vẫn còn phù hợp không cần điều chỉnh, bổ sung: (01đ)

 

 

 

 

 

3.4.4

Bố trí phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bảo đảm đủ không gian, diện tích theo quy định tại Quyết định số: 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ

01

 

 

 

 

 

Bảo đảm đủ không gian, diện tích: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Bố trí phòng nhưng không gian, diện tích chưa bảo đảm: (0,5đ)

 

 

 

 

 

3.4.5

Bảo đảm đủ trang thiết bị cho hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

01

 

 

 

 

 

Bảo đảm đủ trang thiết bị: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Có trang thiết bị nhưng chưa đầy đủ: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không có trang thiết bị phục vụ hoạt động Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: (0đ)

 

 

 

 

 

3.4.6

Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

02

 

 

 

 

 

Cử công chức có năng lực chuyên môn trực thường xuyên để tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Cử công chức trực thường xuyên nhưng năng lực chuyên môn chưa đáp ứng yêu cầu: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không trực thường xuyên: (0đ)

 

 

 

 

 

3.4.7

Công tác tiếp nhận hồ sơ

02

 

 

 

 

 

100% hồ sơ vào sổ theo dõi và viết phiếu biên nhận theo quy định: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 80% - 99% hồ sơ vào sổ theo dõi và viết phiếu biên nhận theo quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 60%-79% hồ sơ vào sổ theo dõi và viết phiếu biên nhận theo quy định: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 60%: (0đ)

 

 

 

 

 

3.4.8

Công tác giải quyết thủ tục hành chính: Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng hoặc trước thời gian quy định

04

 

 

 

 

 

Đạt 100%: (04đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 81% đến 99%: (03đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80%: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 61% đến 70%: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 60%: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50%: (0đ)

 

 

 

 

 

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

06

 

 

 

 

4.1

Tuân thủ các quy định của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy của đơn vị.

02

 

 

 

 

4.1.1

Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc đơn vị

02

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ theo quy định: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện theo quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

4.2

Đảm bảo chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện không chồng chéo, trùng lắp

02

 

 

 

 

4.3

Thực hiện phân cấp quản lý

02

 

 

 

 

4.3.1

Thực hiện các quy định phân cấp về thẩm quyền quản lý do Trung ương, UBND tỉnh ban hành

02

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ các quy định: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Thực hiện không đầy đủ các quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

5

XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

11

 

 

 

 

5.1

Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm

04

 

 

 

 

5.1.1

Xây dựng đề án (hoặc đề án điều chỉnh bổ sung) xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

02

 

 

 

 

 

Thực hiện: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện: (0đ)

 

 

 

 

 

5.1.2

Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt

02

 

 

 

 

 

Trên 81% công chức, viên chức được bố trí đúng cơ cấu việc làm: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% công chức, viên chức được bố trí đúng vị trí việc làm: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% - 70% công chức, viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% công chức, viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm: (0đ)

 

 

 

 

 

5.2

Tuyển dụng, bố trí sử dụng công chức, viên chức

04

 

 

 

 

5.2.1

Thực hiện việc tuyển dụng viên chức

02

 

 

 

 

 

Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức đúng theo quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Công khai việc tuyển dụng viên chức: Niêm yết tại trụ sở làm việc, đăng trên 2 số Báo Bắc Kạn, trên website của tỉnh kế hoạch và kết quả tuyển dụng: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Trong trường hợp cơ quan, đơn vị không tổ chức tuyển dụng viên chức do không thiếu hoặc không có biên chế: (02đ)

 

 

 

 

 

5.2.2

Bố trí công việc cho công chức, viên chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức

02

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng thời gian quy định: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện đúng thời gian quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp cơ quan, đơn vị trong năm không có công chức, viên chức tập sự: (1,5đ)

 

 

 

 

 

5.3

Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

03

 

 

 

 

5.3.1

Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của đơn vị

03

 

 

 

 

 

Có: (03đ)

 

 

 

 

 

 

Không: (0đ)

 

 

 

 

 

6

CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG

08

 

 

 

 

6.1

Thực hiện Nghị định số: 130/2005/NĐ-CP về cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính

06

 

 

 

 

6.1.1

Tỷ lệ phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính

02

 

 

 

 

 

Từ 81% đơn vị trở lên: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% đơn vị: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% - 70% đơn vị: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% đơn vị: (0đ)

 

 

 

 

 

6.1.2

Tỷ lệ phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ

02

 

 

 

 

 

Từ 81% đơn vị trở lên: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% đơn vị: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% - 70% đơn vị: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% đơn vị: (0đ)

 

 

 

 

 

6.1.3

Kết quả thực hiện cơ chế khoán biên chế và tài chính để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức hàng năm

02

 

 

 

 

 

Có thu nhập tiết kiệm tăng thêm cho cán bộ, công chức tương đối và ổn định: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Có thu nhập tiết kiệm tăng thêm cho cán bộ, công chức nhưng còn ít: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không có thu nhập tiết kiệm tăng thêm cho cán bộ, công chức: (0đ)

 

 

 

 

 

6.2

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số: 43/2006/NĐ-CP

02

 

 

 

 

 

Từ 81% đơn vị trở lên: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% đơn vị: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 70% đơn vị: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% đơn vị: (0đ)

 

 

 

 

 

7

HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

14

 

 

 

 

7.1

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính

4,5

 

 

 

 

7.1.1

Tỷ lệ cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng phần mềm quản lý văn bản trong công việc

2,5

 

 

 

 

 

Đạt 91% trở lên số cán bộ, công chức: (2,5đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 81% đến 90% số cán bộ, công chức: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 70% đến 80% số cán bộ, công chức: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số cán bộ, công chức: (0đ)

 

 

 

 

 

7.1.2

Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thường xuyên mạng nội bộ (LAN) để trao đổi công việc

02

 

 

 

 

 

Đạt 91% trở lên số cán bộ, công chức: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 81% đến 90% số cán bộ, công chức: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 70% đến 80% số cán bộ, công chức: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số cán bộ, công chức: (0đ)

 

 

 

 

 

7.2

Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến

3,5

 

 

 

 

7.2.1

Dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 01

01

 

 

 

 

 

Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 01: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Một số dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 01: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 01: (0đ)

 

 

 

 

 

7.2.2

Dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 02

1,5

 

 

 

 

 

Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 02: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Một số dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 02: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 02: (0đ)

 

 

 

 

 

7.2.3

Dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 03

01

 

 

 

 

 

Có: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không: (0đ)

 

 

 

 

 

7.3

Chất lượng Trang thông tin điện tử của đơn vị

03

 

 

 

 

7.3.1

Tính kịp thời của thông tin

01

 

 

 

 

7.3.2

Tính đầy đủ của thông tin

01

 

 

 

 

7.3.3

Thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin

01

 

 

 

 

7.4

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan

03

 

 

 

 

 

Áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000; 9001:2008: (3đ)

 

 

 

 

 

 

Áp dụng không hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan: (0đ)

 

 

 

 

 

Tổng điểm

100

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 2120/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Điểm đánh giá

Tài liệu kiểm chứng

Ghi chú

Tự đánh giá

UBND cấp huyện đánh giá

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

17

 

 

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC hàng năm

7,5

 

 

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch cải cách hành chính

02

 

 

Ví dụ: Kế hoạch số … (Phô tô kế hoạch gửi kèm)

 

 

Kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch): (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không kịp thời: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không ban hành: (0đ)

 

 

 

 

 

1.1.2

Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình, kế hoạch CCHC của cấp trên và có bố trí kinh phí thực hiện

02

 

 

 

 

 

Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí thực hiện: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Xác định đầy đủ nhiệm vụ nhưng không bố trí kinh phí thực hiện: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không xác định đầy đủ và không bố trí kinh phí: (0đ)

 

 

 

 

 

1.1.3

Các kết quả trong kế hoạch phải được xác định rõ ràng đối với từng nhiệm vụ

02

 

 

 

 

 

Xác định rõ ràng: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không xác định rõ ràng: (0đ)

 

 

 

 

 

1.1.4

Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC

1,5

 

 

 

 

 

Thực hiện được từ 81% nội dung trong kế hoạch trở lên: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Thực hiện được từ 71% đến 80% nội dung trong kế hoạch: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Thực hiện được từ 50% đến 70% kế hoạch: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% nội dung trong kế hoạch: (0đ)

 

 

 

 

 

1.2

Báo cáo cải cách hành chính

03

 

 

 

 

1.2.1

Thực hiện đầy đủ báo cáo CCHC (02 báo cáo quý, báo cáo 06 tháng và báo cáo năm)

01

 

 

 

 

 

Đủ số lượng báo cáo: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Có báo cáo 06 tháng và báo cáo cuối năm (hoặc có báo cáo 06 tháng và báo cáo quý; báo cáo cuối năm và báo cáo quý): (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không có báo cáo 06 tháng và báo cáo cuối năm, chỉ có báo cáo quý: (0đ)

 

 

 

 

 

1.2.2

Tất cả báo cáo đầy đủ nội dung theo hướng dẫn

01

 

 

 

 

 

Đạt yêu cầu: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không đạt yêu cầu: (0đ)

 

 

 

 

 

1.2.3

Tất cả được gửi đúng thời gian quy định

01

 

 

 

 

 

Đúng thời gian quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không đúng thời gian quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

1.3

Thực hiện tuyên truyền (hoặc phối hợp tuyên truyền) về cải cách hành chính

3,5

 

 

 

 

1.3.1

Trong năm tổ chức phổ biến quán triệt các văn bản, nội dung về CCHC đến toàn thể cán bộ, công chức, người lao động trong cơ quan (mở hội nghị phổ biến riêng hoặc lồng ghép vào các buổi giao ban, cuộc họp…)

02

 

 

 

 

 

Có: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không: (0đ)

 

 

 

 

 

1.3.2

Phối hợp với các cơ quan thông tin truyền thông (báo hoặc đài…) tổ chức tuyên truyền cho nhân dân, tổ chức, cá nhân biết các quy định về giải quyết TTHC tại đơn vị

1,5

 

 

 

 

 

Có: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không: (0đ)

 

 

 

 

 

1.4

Sự năng động trong chỉ đạo, Điều hành CCHC

03

 

 

 

 

1.4.1

Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng của tập thể, cá nhân

02

 

 

 

 

 

Có thực hiện: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện: (0đ)

 

 

 

 

 

1.4.2

Sáng kiến trong thực hiện CCHC

01

 

 

 

 

 

Có sáng kiến: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không có sáng kiến: (0đ)

 

 

 

 

 

2

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

08

 

 

 

 

2.1

Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật

03

 

 

 

 

2.1.1

Thực hiện đúng quy trình thủ tục quy định của Luật ban hành Văn bản QPPL

01

 

 

 

 

 

Đúng: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không đúng: (0đ)

 

 

 

 

 

2.1.2

Tính khả thi của văn bản quy phạm pháp luật (Sự phù hợp giữa quy định của văn bản với yêu cầu thực tế, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương)

01

 

 

 

 

 

Có tính khả thi: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không có tính khả thi: (0đ)

 

 

 

 

 

2.1.3

Tính hiệu quả của văn bản quy phạm pháp luật (Đẩy mạnh sự phát triển kinh tế - xã hội hoặc khắc phục được những mặt tồn tại, hạn chế ở địa phương)

01

 

 

 

 

 

Có: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp trong năm đơn vị không phát sinh vấn đề cần ban hành văn bản QPPL nên không xây dựng: (1,5đ)

 

 

 

 

 

2.2

Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

02

 

 

 

 

2.2.1

Có thực hiện

01

 

 

 

 

2.2.2

Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các văn bản không còn phù hợp

01

 

 

 

 

 

Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Có phát hiện nhưng không xử lý và không kiến nghị xử lý: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp tất cả các VBQPPL qua rà soát đều phù hợp, không phát sinh việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (01đ)

 

 

 

 

 

2.3

Triển khai thực hiện VBQPPL của cấp trên tại địa phương

03

 

 

 

 

2.3.1

Mức độ triển khai thực hiện

03

 

 

 

 

 

Từ 81% trở lên số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định: (03đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 61% đến 70% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 60% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

40

 

 

 

 

3.1

Rà soát, đánh giá, thống kê trình công bố thủ tục hành chính

09

 

 

 

 

3.1.1

Tổ chức rà soát đánh giá thủ tục hành chính

02

 

 

 

 

 

Kịp thời: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không kịp thời: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không rà soát: (0đ)

 

 

 

 

 

3.1.2

Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát

02

 

 

 

 

 

Có thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung…: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện hoặc không đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp có rà soát nhưng không cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan: (02đ)

 

 

 

 

 

3.1.3

Thống kê trình công bố thủ tục hành chính theo quy định

02

 

 

 

 

 

Thống kê đầy đủ, kịp thời thủ tục thủ tục hành chính và các quy định có liên quan: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Có thống kê nhưng không đầy đủ hoặc không kịp thời: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không thống kê: (0đ)

 

 

 

 

 

3.1.4

Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

01

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ theo quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện đúng theo quy định: (0đ)

 

 

 

 

 

3.1.5

Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

02

 

 

 

 

 

Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trường hợp cơ quan, đơn vị không nhận được phản ánh, kiến nghị của người dân nên không phát sinh việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (02đ)

 

 

 

 

 

3.2

Công khai thủ tục hành chính, địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh kiến nghị (PAKN)

08

 

 

 

 

3.2.1

Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (hoặc tại trụ sở làm việc)

04

 

 

 

 

 

Bộ thủ tục hành chính: (04đ)

 

 

 

 

 

 

Danh mục thủ tục hành chính: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Một số thủ tục hoặc một số danh mục TTHC: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không niêm yết: (0đ)

 

 

 

 

 

3.2.2

Số lượng thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của huyện

02

 

 

 

 

 

Từ 81% đến 100% số TTHC: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% số TTHC: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 70% số TTHC: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% số TTHC: (0đ)

 

 

 

 

 

3.2.3

Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận PAKN

02

 

 

 

 

 

Công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận, có hộp thư góp ý: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận PAKN, nhưng không có hộp thư góp ý: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Có hộp thư góp ý nhưng không công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận PAKN: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận PAKN, không có hộp thư góp ý: (0đ)

 

 

 

 

 

3.3

Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

23

 

 

 

 

3.3.1

Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã do UBND tỉnh công bố

05

 

 

 

 

 

Đạt 100% số TTHC: (05đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 81% đến 99% số TTHC: (04đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% số TTHC: (03đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 70% số TTHC: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% số TTHC: (0đ)

 

 

 

 

 

3.3.2

Số lượng thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông

02

 

 

 

 

 

Có từ 02 TTHC hành chính trở lên giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Có 01 TTHC hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Không có TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông: (0đ)

 

 

 

 

 

3.3.3

Điều chỉnh, bổ sung kịp thời các quy định thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của đơn vị khi không còn phù hợp

02

 

 

 

 

 

Điều chỉnh, bổ sung kịp thời: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Không điều chỉnh, bổ sung kịp thời: (0đ)

 

 

 

 

 

 

Trong trường hợp quy định thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của đơn vị qua rà soát vẫn còn phù hợp không cần điều chỉnh, bổ sung: (02đ)

 

 

 

 

 

3.3.4

Bố trí phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bảo đảm đủ không gian, diện tích theo quy định tại Quyết định số: 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ

02

 

 

 

 

 

Bảo đảm đủ không gian, diện tích: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Bố trí phòng nhưng không gian, diện tích chưa bảo đảm: (01đ)

 

 

 

 

 

3.3.5

Bảo đảm đủ trang thiết bị cho hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

02

 

 

 

 

 

Đủ trang thiết bị: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Có trang thiết bị nhưng chưa đầy đủ: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không có: (0đ)

 

 

 

 

 

3.3.6

Cử công chức có năng lực chuyên  môn trực thường xuyên tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

03

 

 

 

 

 

Cử công chức có năng lực chuyên môn trực thường xuyên để tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: (03đ)

 

 

 

 

 

 

Cử công chức trực thường xuyên nhưng năng lực chuyên môn chưa đáp ứng yêu cầu: (1,5đ)

 

 

 

 

 

 

Không cử công chức trực thường xuyên: (0đ)

 

 

 

 

 

3.3.7

Công tác tiếp nhận hồ sơ

02

 

 

 

 

 

100% hồ sơ vào sổ theo dõi và viết phiếu biên nhận theo quy định: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 80% - 99% hồ sơ vào sổ theo dõi và viết phiếu biên nhận theo quy định: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 60% - 9% hồ sơ vào sổ theo dõi và viết phiếu biên nhận theo quy định: (0,5đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 60%: (0đ)

 

 

 

 

 

3.3.8

Công tác giải quyết thủ tục hành chính: Tỷ lệ hồ sơ đã được giải quyết đúng quy định và trả đúng hoặc trước hẹn

05

 

 

 

 

 

Đạt 100%: (05đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 81% đến 99%: (04đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80%: (03đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 61% đến 70%: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 60%: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50%: (0đ)

 

 

 

 

 

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

07

 

 

 

 

4.1

Tổ chức, sắp xếp bộ máy chính quyền cấp xã tinh gọn, hoạt động có hiệu quả theo quy định của pháp luật

07

 

 

 

 

5

XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ

10

 

 

 

 

5.1

Bố trí sử dụng cán bộ, công chức

06

 

 

 

 

5.1.1

Bố trí cán bộ, công chức phù hợp với trình độ chuyên môn theo quy định của pháp luật

03

 

 

 

 

5.1.2

Đội ngũ cán bộ, công chức của đơn vị đạt chuẩn theo quy định

03

 

 

 

 

5.2

Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

04

 

 

 

 

5.2.1

Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm

04

 

 

 

 

 

Không xây dựng: (0đ)

 

 

 

 

 

6

CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG

 

 

 

 

 

6.1

Thực hiện tiết kiệm chi để tăng thêm thu nhập cho cán bộ, công chức

08

 

 

 

 

 

Có thực hiện: (08đ)

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện: (0đ)

 

 

 

 

 

7

HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

10

 

 

 

 

7.1

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính

10

 

 

 

 

7.1.1

Tỷ lệ cán bộ, công chức biết sử dụng máy vi tính

05

 

 

 

 

 

Từ 81% trở lên số cán bộ, công chức: (05đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% số cán bộ, công chức: (03đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 61% đến 70% số cán bộ, công chức: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 60% số cán bộ, công chức: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% số cán bộ, công chức: (0đ)

 

 

 

 

 

7.1.2

Tỷ lệ cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng máy vi tính để truy cập INTERNET phục vụ công tác chuyên môn

05

 

 

 

 

 

Từ 81% trở lên số cán bộ, công chức: (05đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 71% đến 80% số cán bộ, công chức: (03đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 61% đến 70% số cán bộ, công chức: (02đ)

 

 

 

 

 

 

Từ 50% đến 60% số cán bộ, công chức: (01đ)

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% số cán bộ, công chức: (0đ)

 

 

 

 

 

Tổng điểm

100

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2120/QĐ-UBND năm 2013 về tiêu chí đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn

  • Số hiệu: 2120/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/11/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Hoàng Ngọc Đường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/11/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 12/05/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản