- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Thông tư 11/2013/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu do Bộ Trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 7Quyết định 1533/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Cần Thơ đến 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 9Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 10Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 11Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Thông tư 47/2015/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu trên mặt nước do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2116 /QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 24 tháng 6 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật phòng cháy chữa cháy sửa đổi, bổ sung ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành quy chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu. Ký hiệu QCVN 01:2013/BCT; Thông tư số 47/2015/TT-BCT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu trên mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1156/TTr- SCT ngày 16 tháng 5 năm 2016; ý kiến kết luận tại cuộc họp giao ban Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ngày 06 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 2579/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 4 “Tiêu chí về khoảng cách” như sau:
“- Tiêu chí về khoảng cách: khoảng cách tối thiểu giữa các cửa hàng xăng dầu xây dựng mới:
+ Ngoài khu vực nội thành:
. Quốc lộ: Đối với tuyến đường có dải phân cách giữa, có đủ quỹ đất để xây dựng làn chuyển tốc (phương tiện qua nút giao chỉ rẽ phải), khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề cùng phía dọc theo mỗi bên của đoạn quốc lộ không nhỏ hơn 6km; đối với tuyến đường không có dải phân cách giữa, khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề dọc theo mỗi bên của đoạn quốc lộ không nhỏ hơn 12km.
. Khoảng cách giữa các cửa hàng liền kề nhau trên cùng một tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã và đường giao thông nông thôn khác tối thiểu là 3km.
. Khoảng cách giữa các cửa hàng liền kề nhau trên cùng một tuyến đường, tại các đoạn tiếp giáp với các khu - cụm công nghiệp tối thiểu là 1km.
. Khoảng cách giữa 02 cửa hàng đối diện nhau trên cùng một tuyến đường tối thiểu là 0,3 km (có dãy phân cách hoặc không có dãy phân cách ở giữa).
+ Trong khu vực nội thành, nội thị:
. Quốc lộ: Đối với tuyến đường có dải phân cách giữa, khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề cùng phía dọc theo mỗi bên tuyến quốc lộ không nhỏ hơn 1km; đối với tuyến đường không có dải phân cách giữa, khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề dọc theo mỗi bên của đoạn tuyến quốc lộ không nhỏ hơn 2km.
. Khoảng cách giữa các cửa hàng liền kề nhau trên cùng một tuyến đường hoặc đối diện nhau trên cùng một tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường liên phường và đường giao thông khác tối thiểu là 0,3 km (có dãy phân cách hoặc không có dãy phân cách ở giữa).
+ Khoảng cách tối thiểu giữa 02 cửa hàng xăng dầu liền kề tính từ điểm giữa cửa hàng xăng dầu.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 4 “Tiêu chí về địa điểm” như sau:
“- Tiêu chí về địa điểm: địa điểm xây dựng các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố Cần Thơ cần tuân thủ các tiêu chí cơ bản sau:
+ Phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phát triển giao thông và quy hoạch phát triển các ngành sản xuất.
+ Thuận lợi cho phương tiện ra vào mua hàng và có khả năng đạt sản lượng bán hàng cao để bảo đảm hiệu quả kinh doanh.
+ Thuận lợi về mặt nối kết với các công trình hạ tầng: giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc để giảm thiểu chi phí đầu tư.
+ Đảm bảo phải nằm ngoài hành lang an toàn lộ giới. Đối với quốc lộ, phải có đường gom nối từ cửa hàng vào các đường nhánh; trường hợp không có đường nhánh, được đấu nối trực tiếp đường gom vào quốc lộ, nhưng phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối vào quốc lộ.
+ Vị trí xây dựng cửa hàng xăng dầu phải đảm bảo khoảng cách an toàn từ tường rào cửa hàng đến chân các công trình công cộng tụ họp đông người (trường học, bệnh viện, triển lãm quốc gia, trung tâm thương mại áp dụng QCVN 01:2013/BCT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu; đối với các công trình công cộng khác theo quy chuẩn hiện hành. Cửa hàng xăng dầu không nằm trong khu vực đường cong, đường dốc, đầu cầu, nút giao thông có mật độ phương tiện lưu thông lớn, phức tạp.
+ Đối với trường hợp xây dựng cửa hàng xăng dầu trên đường thủy nội địa phải thỏa các điều kiện sau:
. Đối với cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định, khoảng cách tối thiểu từ bể chứa và cột bơm đến ranh giới công trình công cộng trường học, bệnh viện, triển lãm quốc gia và trung tâm thương mại là 50m (khoảng cách an toàn trên được phép giảm 30% khi cửa hàng có lắp đặt hệ thống thu hồi hơi xăng dầu).
. Đối với xà lan, tàu vỏ thép và phương tiện nổi khác, khoảng cách tối thiểu từ cửa hàng xăng dầu nổi trên mặt nước đến bến đò, bến phà, cảng, cầu, khu nuôi trồng thủy sản, chợ là 100m.
. Phù hợp với tổng thể quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa của địa phương đã được Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ phê duyệt.
. Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật, có địa hình, thủy văn ổn định, bảo đảm cho phương tiện ra, vào an toàn thuận lợi.
. Vùng nước bến không chồng lấn với luồng chạy tàu.
. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên mặt nước phải có đủ phương tiện chống tràn dầu ra sông theo quy định; phương tiện nổi dùng làm cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải bảo đảm các tiêu chuẩn để vận chuyển xăng dầu, làm kho chứa xăng dầu, được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, cho phép lưu hành theo quy định của pháp luật.
. Chủ cảng, bến thủy nội địa phải xây dựng phương án phòng chống và ứng phó sự cố từ nguồn trên bờ và từ các phương tiện, tàu biển đậu, đổ làm hàng tại cảng, bến, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành và xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
+ Đảm bảo các yêu cầu vệ sinh môi trường và an toàn phòng cháy chữa cháy (TCVN 2622, TCVN 4530:2011), QCVN 07:2010/BXD về các công trình đô thị, QCVN 01:2013/BCT và QCVN 10:2015/BCT về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu.
+ Ưu tiên phát triển cửa hàng xăng dầu ở các vùng nông thôn, vùng sâu, xa và trên các tuyến đường giao thông quan trọng mới xây dựng.
+ Quy hoạch xây dựng cửa hàng xăng dầu là quy hoạch mở, không áp đặt tọa độ cố định cho các vị trí quy hoạch. Việc xác định địa điểm quy hoạch là lựa chọn địa điểm thỏa mãn tiêu chí. Vị trí xây dựng cụ thể do chủ doanh nghiệp lựa chọn trong phạm vi quy hoạch và được Sở Công Thương, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện chấp thuận. Trong trường hợp thực sự cần thiết bổ sung thêm điểm kinh doanh mới ngoài quy hoạch đã được phê duyệt thì phải có sự thống nhất giữa Ủy ban nhân dân quận, huyện và Sở Công Thương; Sở Công Thương trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định điều chỉnh bổ sung quy hoạch.
+ Khoảng cách giữa các cửa hàng phải hợp lý và phục vụ tốt cho các nhu cầu. Do vị trí quy hoạch có tính linh động nên khi phê duyệt địa điểm xây dựng cửa hàng mới sẽ tuân thủ theo nguyên tắc ưu tiên theo thứ tự thời gian: trước, sau; nếu cùng thời điểm sẽ ưu tiên theo quy mô: lớn, nhỏ.
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 4 “Quy hoạch các cửa hàng xăng dầu giai đoạn 2011-2020” như sau:
“- Giai đoạn 2011-2020:
+ Cải tạo, nâng cấp hoặc khắc phục một phần 106 cửa hàng do chưa đảm bảo điều kiện theo quy định (kèm theo Phụ lục 1).
+ Tạm ngừng hoạt động 09 cửa hàng do không đảm bảo các điều kiện theo quy định: vi phạm hành lang an toàn đường thủy, không có các thủ tục theo quy định; những bè gỗ không đảm bảo an toàn,… Yêu cầu doanh nghiệp hoàn thành các thủ tục hoặc di dời đến địa điểm mới theo quy định mới được tiếp tục hoạt động kinh doanh (kèm theo Phụ lục 2).
+ Phát triển mới 244 cửa hàng (kèm theo Phụ lục 3).
+ Điều chỉnh địa điểm quy hoạch 06 điểm kinh doanh xăng dầu (kèm theo Phụ lục 4).
+ Xóa quy hoạch 20 cửa hàng kinh doanh xăng dầu do không đảm bảo các điều kiện theo quy định (kèm theo Phụ lục 5).”
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 5 “Giải pháp về bố trí bổ sung địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu mới”, “Giải pháp xử lý đối với những cửa hàng phải di dời; nâng cấp cải tạo”, “Giải pháp an toàn phòng cháy chữa cháy” như sau:
“- Giải pháp về bố trí bổ sung địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu mới: địa điểm dự kiến xây dựng mới cửa hàng xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch được phê duyệt. Trong trường hợp có nhiều người cùng xin mở cửa hàng xăng dầu tại một địa chỉ quy hoạch thì ưu tiên theo thứ tự sau:
+ Khoảng cách đến cửa hàng đã có lớn nhất.
+ Người có đơn đề nghị trước.
+ Nhà đầu tư có đủ năng lực về tài chính, kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, quy mô dự án lớn, triển khai thực hiện dự án ngay.
+ Ưu tiên cho doanh nghiệp có cửa hàng kinh doanh xăng dầu thuộc diện di dời, giải tỏa hoàn toàn hoặc có diện tích mặt bằng chật hẹp không đủ đất để cải tạo nâng cấp, sửa chữa.
+ Nhà nước khuyến khích thương nhân mở cửa hàng kinh doanh xăng dầu tại các xã vùng nông thôn, vùng sâu nhằm phục vụ tốt hơn cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.”
“- Giải pháp xử lý đối với những cửa hàng phải di dời; nâng cấp cải tạo:
+ Đối với những cửa hàng phải nâng cấp, cải tạo hoặc di dời, giải tỏa hoàn toàn do không đảm bảo các điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền đã chấp thuận cho cam kết có thời hạn để thực hiện, nhằm tạo điều kiện cho họ ổn định kinh doanh và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân quận, huyện phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan rà soát, xử lý dứt điểm chậm nhất đến cuối năm 2016.
+ Giao Sở Công Thương chủ trì thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành bao gồm: các sở, ngành, đơn vị liên quan để kiểm tra định kỳ và đề xuất biện pháp xử lý đối với những cửa hàng vi phạm các điều kiện kinh doanh xăng dầu theo quy định.”
“- Giải pháp an toàn phòng cháy và chữa cháy:
+ Cửa hàng kinh doanh xăng dầu phải đảm bảo các điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Chương VI (Điều 6.2) QCVN 07:2010/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị,
Chương II QCVN 01:2013/BCT và Chương II QCVN 10:2015/BCT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
+ Tại các gian hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) của cửa hàng kinh doanh xăng dầu phải trang bị phương tiện, dụng cụ chữa cháy theo quy định trong TCVN 6223.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điểm a và Điểm b Khoản 6 như sau: “6. Tổ chức thực hiện:
a) Các sở, ban ngành thành phố:
- Sở Công Thương phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện trong quá trình quản lý tổ chức thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch. Sự phối hợp này nhằm đảm bảo tính pháp lý và đồng bộ hóa trong quá trình thực hiện quy hoạch và thu hồi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Khi có hồ sơ đề nghị đầu tư xây dựng mới cửa hàng kinh doanh xăng dầu, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan gồm: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy và Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, thẩm định sự phù hợp của địa điểm dự kiến mở cửa hàng xăng dầu và các tiêu chí xây dựng cửa hàng xăng dầu theo quy định để thống nhất, hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đầu tư xây dựng mới cửa hàng kinh doanh xăng dầu.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, thẩm định các thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xăng dầu cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu phải dựa trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt và các qui định của pháp luật.
- Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân quận, huyện trong việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để dành quỹ đất xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu; chủ trì phối hợp các đơn vị lập kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu; Thẩm định đánh giá tác động môi trường trước và trong quá trình hoạt động của cơ sở kinh doanh xăng dầu.
- Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng (theo thẩm quyền được phân cấp quản lý) cho các cửa hàng kinh doanh xăng dầu theo đúng quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật quy định cấp giấy phép xây dựng. Thẩm định thiết kế các hạng mục công trình theo tiêu chuẩn nhà nước quy định.
- Sở Giao thông vận tải xem xét chấp thuận, cấp giấy phép thi công đường ra, vào các cửa hàng kinh doanh xăng dầu trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên các tuyến đường bộ do sở quản lý; tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố thỏa thuận với Bộ Giao thông vận tải vị trí các đường ra, vào cửa hàng kinh doanh xăng dầu dọc theo các tuyến quốc lộ, hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện các thủ tục thỏa thuận, xin cấp giấy phép thi công đường ra, vào cửa hàng kinh doanh xăng dầu đấu nối vào quốc lộ với các cơ quan quản lý đường bộ Trung ương; xem xét cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa cho các cửa hàng xăng dầu neo đậu cố định trên sông theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa và các quy định pháp luật có liên quan. Đồng thời phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ và Chi cục Đường thủy nội địa phía Nam: Tham gia ý kiến bằng văn bản đối với các trường hợp cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên mặt nước neo đậu cố định (thuộc tuyến sông vùng nước cảng biển do đơn vị quản lý).
- Sở Khoa học và Công nghệ: kiểm định hệ thống đo lường, phối hợp với các ngành thường xuyên kiểm tra chất lượng, đo lường trong kinh doanh xăng dầu.
- Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy thỏa thuận thiết kế xây dựng, nghiệm thu thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy đối với các cửa hàng xăng dầu xây dựng phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt. Phối hợp với các ngành có liên quan kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy đối với các cửa hàng kinh doanh xăng dầu.”
“b) Ủy ban nhân dân quận, huyện:
- Xem xét, thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp (theo thẩm quyền phân cấp quản lý) theo đúng quy hoạch được duyệt, theo dõi, quản lý tình hình phát triển cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn, định kỳ báo cáo Sở Công Thương tình hình hoạt động kinh doanh xăng dầu và thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản lý.
- Triển khai quy hoạch chi tiết cửa hàng xăng dầu trên địa bàn quận, huyện trên cơ sở quy hoạch hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nhằm góp phần quản lý tốt mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các ngành chức năng của thành phố xử lý hoặc đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xử lý đối với những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền trong quá trình triển khai thực hiện và quản lý quy hoạch.
Trường hợp cửa hàng xăng dầu ngừng hoạt động từ 12 tháng trở lên không có lý do chính đáng, Ủy ban nhân dân quận, huyện đề nghị Sở Công Thương thu hồi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Tăng cường sự phối hợp giữa chính quyền địa phương và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố trong công tác quản lý nhà nước về kinh doanh xăng dầu; trong đó xác định chính quyền địa phương giữ vai trò chủ yếu vì các cửa hàng kinh doanh xăng dầu hoạt động ngay trên địa bàn quản lý hành chính của xã, phường, thị trấn.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung còn lại đã được phê duyệt tại Quyết định số 2579/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố không thay đổi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Phụ lục 1: DANH SÁCH CỬA HÀNG KINH DOANH XĂNG DẦU PHẢI CẢI TẠO, NÂNG CẤP HOẶC KHẮC PHỤC MỘT PHẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2116 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Tên cơ sở kinh doanh | Địa điểm | DN chủ quản | Lý do | Thực hiện đến năm 2010 |
I | Q. NINH KIỀU | ||||
1 | Trạm XD Đồng Tháp 27 | 71A, P.Xuân Khánh | CN Cty TM DK Đồng Tháp | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
2 | DNTN Hoà Hà I | 90B/3, Lợi Nguyên B, P.An Bình |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che, một phần nhà bán hàng vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
3 | Cty TNHH Thanh Trúc | 57 Tầm Vu, P.Hưng Lợi |
| Toàn bộ trụ bơm, bồn dầu vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
4 | CH bán lẻ XD số 1 | 172, đường 3/2, P. Hưng Lợi | HTX Vận tải MeKong | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
5 | Trạm Bán Lẻ XD 99 | 163, đường 30/4, P.Hưng Lợi | Cty TNHH Dịch vụ Tổng hợp 99 | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
6 | Cửa hàng bán lẻ xăng dầu | 66, đường 3/2, P.Xuân Khánh | Cty CP Dầu khí Mê Kông | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
7 | CN DNTN TM Toàn Phát II | 220, đường Tầm Vu, P. Hưng Lợi | DNTN TM Toàn Phát | Toàn bộ trụ bơm vi phạm HLAT đường bộ, sông; Công trình nằm trong khu quy hoạch công viên ven sông | Chưa thực hiện |
8 | Cửa Hàng Xăng Dầu 67 | 67 Hùng Vương, P.Thới Bình | HTX Cao Cường | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
9 | Cửa Hàng Số 01 | Số 66, CMT8, P.Cái Khế | Cty Xăng dầu Tây Nam Bộ | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
10 | Cửa Hàng số 05 | Số 24, Nguyễn Trãi, P.An Hội | Cty Xăng dầu Tây Nam Bộ | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
11 | Trạm cấp phát xăng dầu | 9A, Trần Phú, P.Cái Khế | Công an thành phố Cần Thơ | Một phần mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
II. | Q. BÌNH THỦY | ||||
12 | DNTN Ngọc Dung | 4/3A, Khu vực V, P.Trà Nóc |
| Trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
13 | Cửa hàng xăng dầu số 3 | 284, CMT8, P.An Thới | Cty Xăng dầu Tây Nam Bộ | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
14 | Trạm cấp phát xăng dầu | 91B, CMT8, P.An Thới | Cục Hậu cần QK9 | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
15 | CHXD số 2 | 125, CMT8, P.An Thới | Cty Xăng dầu Tây Nam Bộ | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
16 | CHXD CN Cty XD-ĐT Bình Thủy | Xưởng 201, Lê Hồng Phong, P.Bình Thủy |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
17 | DNTN Dũng Sơn | 212/28, KV Bình Dương B, P.LongTuyền |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ; Trụ bơm, một phần nhà bán hàng vi phạm HLAT bờ sông | Chưa thực hiện |
18 | DNTN xăng dầu DuyPhát | 46, KV Thới Bình, P. Thới An Đông |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
19 | DNTN xăng dầu Số 18 | 83, Lê Hồng Phong, P.Trà Nóc | DNTN Kim Xuân | Toàn bộ trụ bơm vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
20 | CH bán lẻ cảng Cần Thơ | 27, Lê Hồng Phong, P.Trà Nóc | Cảng Sài Gòn | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
21 | DNTN Trung Sơn | KV2, Nguyễn Chí Thanh, P.Trà Nóc |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
III | Q. CÁI RĂNG | ||||
22 | DNTN XD Dương Hùng | 96 + 100, ấp Tân Thạnh Đông, P.Ba Láng |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
23 | DNTN Đức Hoà | 63,QL1, KV2, P.Ba Láng |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
24 | DNTN Lê Uyên I | 313, KV Yên Hạ, P.Lê Bình |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
25 | DNTN ĐL XD Chính Giang | 301,KV Yên Hạ, P.Lê Bình |
| Toàn bộ trụ bơm vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
26 | CHXD Chính Giang 4 | 167/4A, kv Yên Trung, P.Lê Bình |
| Toàn bộ trụ bơm, một phần mái che vi phạm lộ giới | Chưa thực hiện |
27 | Cty TNHH MTV xăng dầu Chính Giang | Đường Lê Bình nối dài, khu vực Thạnh Huề, P.Thường Thạnh |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che, một phần nhà bán hàng vi phạm lộ giới | Chưa thực hiện |
28 | DNTN xăng dầu Ngọc Hiền | Khu vực Phú Thuận, P.Tân Phú |
| CHXD nằm trong hành lang lộ giới do mở rộng lộ, phải di dời đến địa điểm mới | Chưa thực hiện |
IV | Q. Ô MÔN |
|
|
|
|
29 | DNTN Duy Khoa | Khu vực Thới Phong, phường Thới An |
| Cửa hàng vi phạm Hành lang an toàn (HLAT) đường bộ, HLAT đường sông (sông Ô Môn) | Chưa thực hiện |
30 | DNTN Thiết Xuân | 149/2 Khu vực 13, phường Châu Văn Liêm |
| CHXD vi phạm HLAT đường sông (sông Ô Môn) | Chưa thực hiện |
31 | DNTN Thiều Mỹ | 19/A, Khu vực Bắc Vàng, phường Thới Long |
| Công trình xây dựng trên phần đất bãi bồi, CHXD vi phạm HLAT đường sông (sông Hậu), phải di dời đến địa điểm mới. | Chưa thực hiện |
32 | DNTN Nguyễn Tấn Phát | Thới Hoà I, P.CVL |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
33 | DNTN XD Phú Xương | 11/3, KV Thới Bình, P.Phước Thới |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
34 | DNTN Thành Tín | 768/6, P.Châu Văn Liêm |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che; Một phần nhà bán hàng vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
35 | CHXD Sang Trắng 1 | ấp Bình Hưng, p.Phước Thới | Cty công trình đô thị TPCT | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Đã ngừng hoạt động |
36 | Cửa hàng XD Số 11 | QL 91, P.Phước Thới | Cty XD Tây Nam Bộ | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
37 | DNTN Phong Phú | 119/4, KV12, P.Châu Văn Liêm |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
38 | Trạm xăng dầu Bửu Minh | 3/4, Đồng Hoà, P.Châu Văn Liêm |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che; Một phần nhà bán hàng vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
39 | DNTN Lộc Hoa 2 | ấp Tân Xuân F, P. Trường Lạc |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
40 | Cửa hàng xăng dầu số 3 | 34/4, QL91, ấp Đồng Hoà, P.Châu Văn Liêm | Cty CP Thốt Nốt | Toàn bộ trụ bơm, mái che; 1 phần bồn chứa vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
41 | Cửa hàng XD Hiệp Hoà | KV Thới Hưng, P.Thới Long |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
42 | Xăng dầu Đại Phát | P.Phước Thới |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che; Một phần nhà bán hàng vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
43 | DNTN Minh Thông | ấp Thới Lợi, P.Thới An |
| Toàn bộ trụ bơm; một phần nhà bán hàng vi phạm hành lang bảo vệ bờ sông | Chưa thực hiện |
44 | Cửa hàng XD Số 12 | KV Thới Hiệp, P.Châu Văn Liêm |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
45 | Trạm xăng dầu Ô Môn | 857/7, Ql91, KV7, P.Châu Văn Liêm | Cty Thương Mại DK Đồng Tháp | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
46 | DNTN Hoàng Hương Trang | Rạch Chùa, P.CVL |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
47 | Cửa hàng xăng dầu Thành Tín 2 | Kv Hòa Thạnh, P.Thới Hòa | DNTN Thành Tín | Cửa hàng xăng dầu nằm trong HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
V | H. PHONG ĐIỀN | ||||
48 | CHXD Số 4 | ấp Mỹ Phước, xã Mỹ Khánh | Cty Xăng dầu Tây Nam Bộ | 4 trụ bơm, mái che vi phạm HL AT đường bộ; 2 trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
49 | CHXD Vàm Xáng | ấp Mỹ Ái, xã Mỹ Khánh | Cty Thương Mại TP.Cần Thơ | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ; nhà bán hàng, trụ bơm vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
50 | CHXD Nhơn Lộc I | ấp Nhơn Lộc I, xã Nhơn Ái | DNTN Chính Giang | Toàn bộ trụ bơm vi phạm HLAT đường sông, phát sinh thêm 2 trụ bơm không có trong hồ sơ xây dựng | Chưa thực hiện |
51 | DNTN XD Hoàng Phúc | ấp Nhơn Thọ 2A, xã Nhơn Ái |
| Toàn bộ trụ bơm vi phạm HLAT đường bộ; Mái che, trụ bơm vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
52 | DNTN Vạn Nguyên | ấp Nhơn Thọ 2, xã Nhơn Ái |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ; trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
53 | DNTN Lộc Hoa 1 | ấp Thới An B, xã Giai Xuân |
| Nhà bán hàng, trụ bơm vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
54 | CN DNTN Năm Thạnh 2 | ấp Trường Thuận, xã Trường Long | DNTN Năm Thạnh | Toàn bộ trụ bơm; một phần mái che vi phạm HLAT đường bộ; trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
VI | H. THỚI LAI | ||||
55 | DNTN Danh Hà | Ấp Trường Thạnh, xã Trường Thành |
| Toàn bộ trụ bơm, nhà bán hàng, bồn chứa vi phạm HLAT đường sông (sông Ba Mít). Đất thuê của UBND huyện Thới Lai, không đủ điều kiện xây dựng cửa hàng tại vị trí nầy. | Chưa thực hiện |
56 | DNTN Nguyễn Thanh Vũ | Ấp Đông Hòa, xã Đông Thuận |
| Toàn bộ trụ bơm, nhà bán hàng vi phạm HLAT đường sông (sông Thị Đội). | Chưa thực hiện |
57 | DNTN Trúc Đăng | ấp Thới Hoà A, TT.Thới Lai |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
58 | DNTN Trần Hoài Nam | Ấp Thới Phong, TT. Thới Lai |
| Cửa hàng vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
59 | DNTN Thanh Thảo | Ấp Thới Hòa, TT.Thới Lai |
| Các trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
60 | DNTN Hiệp Thành | ấp Thới Thuận, TT.Thới Lai |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
61 | DNTN Hồng Huệ | ấp Thới Thuận B, TT.Thới Lai |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
62 | DNTN Ngân Thạnh | ấp Thới Thuận, xã Thới Thạnh |
| Toàn bộ trụ bơm, nhà bán hàng vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
63 | DNTN Hương Trang | ấp Thới Bình B, xã Thới Thạnh |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
64 | DNTN Đặng Văn Phước | ấp Phú Thọ, xã Trường Xuân |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
65 | DNTN Hữu Mai | ấp Thới Ninh, xã Trường Xuân |
| Công trình nằm trong hành lang bảo vệ bờ sông | Chưa thực hiện |
66 | DNTN Thiên Phát | ấp Trường Thạnh, xã Trường Thành |
| 2 Trụ bơm trên sàn gỗ vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
67 | DNTN Nguyễn Văn Kiên | ấp Đông Hoà, xã Đông Thuận |
| Trụ bơm, mái che vi phạm lộ giới và khoảng lủi | Chưa thực hiện |
68 | DNTN Lê Văn Thương | ấp Đông Lợi, xã Đông Bình |
| 1 phần công trình nằm trong hành lang bảo vệ bờ sông và đường bộ | Chưa thực hiện |
VII | H. CỜ ĐỎ | ||||
69 | DNTN Nguyễn Văn Tùng | ấp Thạnh Hưng 1, xã Trung Hưng |
| Toàn bộ công trình hiện hữu vi phạm HLAT bờ sông và đường bộ; đề nghị xây dựng đúng vị trí theo bản vẽ | Chưa thực hiện |
70 | Cửa hàng XD Nông trường Sông Hậu | ấp 2, xã Thới Hưng | Nông trường Sông Hậu | 1 phần công trình nằm trong hành lang bảo vệ đường bộ | Chưa thực hiện |
71 | DNTN Tường Giang | ấp Thới Bình, TT.Cờ Đỏ |
| Một phần nhà giao dịch, trụ bơm vi phạm HLAT đường bộ; Bồn, trụ bơm vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
72 | DNTN Hữu Tâm | ấp Đông Phước, xã Đông Hiệp |
| Nhà bán hàng, trụ bơm vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
73 | DNTN Út Hiền | Ấp Thạnh Hưng, xã Thạnh Phú |
| CHXD nằm trong HLAT đường sông, thuộc diện cải tạo, di dời | Chưa Thực hiện |
74 | DNTN Trung Thảo | KV Thạnh Lộc I, P. Trung Thạnh |
| 1 phần trụ bơm vi phạm khoảng lùi, bồn hiện hữu không đúng theo bản vẽ hoàn công | Chưa thực hiện |
75 | DNTN Phát Huy | KV Thạnh Lộc II, P. Trung An |
| Trụ bơm vi phạm lộ giới và hành lang bảo vệ bờ sông | Chưa thực hiện |
VIII | Q. THỐT NỐT | ||||
76 | ĐLXD Số 97 | KV Long Thạnh A, P. Thốt Nốt |
| Toàn bộ trụ bơm vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
77 | DNTN Hoàng Yến Anh | KV Tân Quới, P. Thuận Hưng |
| 2 Trụ bơm vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
78 | DNTN Giáo Cang | 14/01, KV Long Thạnh 2, TT. Thốt Nốt |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
79 | DNTN Đồng Tân | 303/10 QL91, TT.Thốt Nốt | DNTN Giáo Cang | Toàn bộ trụ bơm vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
80 | CH Dịch Vụ Xăng Dầu | QL91, KV Long Thạnh 2, TT.Thốt Nốt | CTY CP TNTH & CBLT Thốt Nốt | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
81 | ĐLXD Số 7 | 684/45, KV Thới Thạnh, P. Thới Thuận |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che, nhà bán hàng vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
82 | ĐLXD Số 4 | 244/12, KV Thới An, P. Thới Thuận |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che, nhà bán hàng, bồn vi phạm HLAT đường bộ (HL lộ giới QL91) | Chưa thực hiện |
83 | DNTN Thạch Thảo | KV Thạnh Phước I, P. Trung An |
| 3 Trụ bơm vi phạm HLAT đường bộ; 2 Trụ bơm vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
84 | Cty TNHH KDXD CamThủy | QL91, KV Qui Thạnh 1, P. Trung Kiên |
| Trụ bơm, nhà bán hàng nằm trong hành lang lưới điện trung thế | Chưa thực hiện |
85 | DNTN Hồng Dũng | KV Lân Thạnh 1, P. Trung Kiên |
| Toàn bộ trụ bơm, nhà bán hàng, bồn vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
86 | DNTN Phan Văn Hộ | KV Phụng Thạnh 2, P. Trung Kiên |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che, nhà bán hàng vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
87 | CN DNTN Kim Phát | KV Tân Lợi 2, P. Thuận Hưng |
| Toàn bộ trụ bơm, nhà bán hàng vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
88 | CHXD Phụng Thạnh 2 | KV Trung Kiên | Cty TNHH MTV thương mại dầu khí Đồng Tháp | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm khoảng lùi 2m | Chưa thực hiện |
89 | CHXD Số 34 | Số 49, QL91, TT.Thốt Nốt | CN CTY Dầu Khí TPHCM Tại CT | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
90 | DNTN Trần Văn Xê | 515, KV Thới Hoà, P. Thới Thuận |
| Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ; Trụ bơm vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
91 | DNTN Hồng Thẳm | KV Thới Hòa A, P. Thới Thuận |
| Một phần trụ bơm, mái che nằm trên hành lang bảo vệ bờ sông | Chưa thực hiện |
92 | DNTN xăng dầu Thới Bình | KV Thới Bình A, phường Thới Thạnh |
| Nhà bán hàng,bồn chứa, trụ bơm vi phạm HLAT đường bộ, HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
IX | H. VĨNH THẠNH | ||||
93 | CN DNTN XD số 97 Việt Nga | Ấp Vĩnh Lân, xã Vĩnh Trinh |
| Nhà bán hàng, trụ bơm, bồn chứa vi phạm HLAT đường sông (Kinh Cái Sắn), chưa thực hiện theo giấy phép xây dựng. | Chưa thực hiện |
94 | DNTN XD Bờ Ao | Ấp Vĩnh Lân, xã Vĩnh Trinh |
| Nhà bán hàng, trụ bơm, bồn chứa vi phạm HLAT đường sông (kinh Cái Sắn) | Chưa thực hiện |
95 | DNTN Phước Tâm | ấp Tân Lộc, xã Thạnh Lộc |
| 1 phần công trình vi phạm khoảng lùi | Chưa thực hiện |
96 | DNTN XD Tân Tỵ | ấp Phụng Quới A, TT.Thạnh An |
| Toàn bộ trụ bơm, nhà bán hàng vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
97 | DNTN Văn Hiến | 29A, ấp Phụng Quới A, TT.Thạnh An |
| Toàn bộ trụ bơm; một phần nhà bán hàng vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
98 | DNTN Út Vui | 152/4 ấp Qui Lân 6, xã Thạnh Quới |
| 1 phần nằm trong HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
99 | DNTN ĐLXD Kim Liên | ấp Vĩnh Lân, xã Vĩnh Trinh |
| Toàn bộ trụ bơm, bồn vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
100 | CN DNTN ĐLXD Số 97 | ấp Vĩnh Lân, xã Vĩnh Trinh | DNTN ĐLXD Số 97 | Toàn bộ trụ bơm, bồn vi phạm HLAT đường sông | Chưa thực hiện |
101 | CHXD Số 7 | ấp Vĩnh Qui, xã Vĩnh Trinh | Cty XD Tây Nam Bộ | Toàn bộ trụ bơm, mái che vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
102 | DNTN Quang Kiều | ấp Qui Lân 5, xã Thạnh Quới |
| Toàn bộ trụ bơm vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
103 | DNTN Tiến Đạt | ấp Qui Long, xã Thạnh Mỹ |
| Trụ bơm vi phạm khoảng lùi 0,5m | Chưa thực hiện |
104 | DNTN Hoàng Văn Hùng | ấp Phụng Phụng, xã Thạnh An |
| Trụ bơm, nhà bán hàng vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
105 | Cửa hàng bán lẻ xăng dầu | 153C, ấp Phụng Quới B, TT. Thạnh An | Cty CP dầu khí Đông Nam | 1 phần nhà bán hàng vi phạm hàng lang an toàn bờ sông | Chưa thực hiện |
106 | Cửa hàng bán lẻ xăng dầu | 162A, Phụng Quới B, TT Thạnh An | Cty CP dầu khí Đông Nam | Toàn bộ trụ bơm vi phạm HLAT đường bộ | Chưa thực hiện |
Phụ lục 2: DANH SÁCH CÁC CỬA HÀNG KINH DOANH XĂNG DẦU KHÔNG ĐẢM BẢO CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2116 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên cửa hàng | Địa chỉ | Vi phạm |
I | QUẬN THỐT NỐT | ||
1 | DNTN Hoàng Chi | Khu vực Phụng Thạnh 1, phường Thốt Nốt | Bè gỗ, có 2 trụ bơm, 2 cò bơm dầu DO, nằm cách bờ sông Hậu khoảng 10 mét, 02 bồn chứa 15 m3 nằm sát mé sông Hậu, vi phạm HLAT đường thủy. |
2 | DNTN Ba Trà | Khu vực Phụng Thạnh 1, phường Thốt Nốt | Bè gỗ, nằm cách bờ sông Hậu 40 mét, có 02 trụ bơm, 2 cò bơm dầu DO, 1 bồn dầu DO (2m3) đặt trên bè gỗ. |
3 | CHXD Lý Sơn | Khu vực Thạnh Phước 1, phường Thạnh Hòa | 1 trụ bơm, 1 cò bơm dầu DO đặt trên sàn gỗ nằm sát mé sông Thốt Nốt, vi phạm HLAT đường sông. |
4 | Cửa hàng xăng dầu (Võ Thị Bỉ) | Khu vực Trường Thọ, phường Tân Lộc | 1 trụ bơm, 1 cò bơm nằm sát lộ, vi phạm HLAT đường bộ. Vào thời điểm kiểm tra cửa hàng ngưng hoạt động. |
5 | Cửa hàng xăng dầu (Võ Văn Minh) | Khu vực Tân Thạnh, phường Tân Lộc | 01 trụ bơm, 1 cò bơm nằm cách mé lộ khoảng 3 mét, vi phạm HLAT đường bộ. |
6 | Cửa hàng xăng dầu (Nguyễn Phục Hưng) | Khu vực Trường Thọ, phường Tân Lộc | 01 trụ bơm, 1 cò bơm xăng 92 nằm sát lộ, vi phạm HLAT đường bộ, 01 bồn chứa dầu 5 m3, nằm cách lộ khoảng 15 mét (nằm sát rạch Thầy Tư). |
7 | Doanh nghiệp tư nhân Bảy Xiếu | Khu vực Lân Thạnh,phường Tân Lộc | 01 trụ bơm, 1 cò bơm dầu Diesel đặt trên sàn gỗ, bè nằm sát mé sông Hậu |
II | QUẬN Ô MÔN |
|
|
8 | DNTN Cẩm Tới | Khu vực Thới Trinh A, khu vực Thới An | Qua kiểm tra thực tế doanh nghiệp không cung cấp các loại giấy tờ theo quy định, mặt bằng chật hẹp, công trình nằm trong khu dân cư, vi phạm hành lang an toàn đường thủy (sông Ô Môn). |
III | HUYỆN THỚI LAI |
|
|
9 | DNTN Hoàng Ngọc Hoàn | ấp Thới Ninh, xã Trường Xuân | Bị giải tỏa hoàn toàn bởi dự án cầu Bốn tổng một ngàn. |
Phụ lục 3: DANH SÁCH CÁC ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2116 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Địa chỉ |
I | QUẬN NINH KIỀU |
Điểm số 1 | Đường Võ Văn Kiệt (phường An Hòa) |
Điểm số 2 | Đường Hoàng Quốc Việt (Phường An Khánh và An Bình) |
Điểm số 3 | Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài đoạn từ QL 91B đến giáp ranh quận Bình Thủy (phường An Bình) |
Điểm số 4 | Quốc lộ 91B đoạn từ 3/2 đến đường Nguyễn Văn Cừ nối dài thuộc phường Hưng Lợi và An Khánh bố trí cửa hàng phía bên trái từ đường 3/2 vào (bên trái) |
Điểm số 5 | Quốc lộ 91B đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ nối dài đến cầu Bà Bộ (bên phải) (phường An Khánh) |
Điểm số 6 | Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài, phường An Khánh, đoạn từ Mậu Thân đến giáp đường Nguyễn Văn Linh (Quốc lộ 91B) bên trái |
Điểm số 7 | Khu vực 1, phường Cái Khế |
Điểm số 8 | Đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Khánh |
Điểm số 9 | Đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Khánh |
Điểm số 10 | Sông Cần Thơ (neo đậu cố định trên sông), khu vực 1, phường an Bình. |
II | QUẬN Ô MÔN |
Điểm số 1 | Hương lộ Bằng Tăng, phường Long Hưng |
Điểm số 2 | Đường tỉnh 920B, phường Thới Hòa |
Điểm số 3 | Sông Hậu (neo đậu cố định trên sông), phường Thới An |
Điểm số 4 | Đường số 2, phường Phước Thới |
Điểm số 5 | Quốc lộ 91B, phường Phước Thới |
Điểm số 6 | Đường tỉnh 923, phường Phước Thới |
Điểm số 7 | Đường tỉnh 923, phường Trường Lạc |
Điểm số 8 | Đường tỉnh 920C, phường Phước Thới |
Điểm số 9 | Đường tỉnh 922C, phường Long Hưng |
Điểm số 10 | Đường tỉnh 920, phường Thới Long |
Điểm số 11 | Đường Thới Long đến sông Hậu, phường Thới Long |
Điểm số 12 | Đường tỉnh 922 (dự kiến mở mới) |
Điểm số 13 | Quốc lộ 91-Đường tỉnh 920 (đường A), phường Thới An |
Điểm số 14 | Quốc lộ 91-Đường tỉnh 920 (đường B), phường Thới An |
Điểm số 15 | Vàm Thới An (neo đậu cố định trên sông), phường Thới An |
Điểm số 16 | Phường Trường Lạc |
Điểm số 17 | Đường tỉnh 920B, phường Thới An |
Điểm số 18 | Đường Ba Rích - Thới Long, phường Thới Hòa |
Điểm số 19 | Phường Châu Văn Liêm |
Điểm số 20 | Quốc lộ 91B, phường Phước Thới |
Điểm số 21 | Đường vào Nông trường sông Hậu, phường Long Hưng |
Điểm số 22 | Sông Ô Môn (neo đậu cố định trên sông), khu vực Thới Hòa, phường Thới An |
Điểm số 23 | Quốc lộ 91 (lộ mới), phường Thới Hòa |
III | QUẬN BÌNH THỦY |
Điểm số 1 | Đường Võ Văn Kiệt |
Điểm số 2 | Đường Võ Văn Kiệt |
Điểm số 3 | Đường Võ Văn Kiệt |
Điểm số 4 | Quốc lộ 91B, khu vực Thới Thạnh, phường Thới An Đông |
Điểm số 5 | Tỉnh lộ 917, phường Trà Nóc |
Điểm số 6 | Đường Nguyễn Văn Trường, phường Long Tuyền |
Điểm số 7 | Hẻm 91, Cách mạng tháng Tám, đường tỉnh 918 |
Điểm số 8 | Đường Huỳnh Phan Hộ |
Điểm số 9 | Đường Thới An Đông - Lộ Bức |
Điểm số 10 | Sông Trà Nóc |
Điểm số 11 | Sông Bình Thủy |
Điểm số 12 | Quốc lộ 91B đi Ô Môn, phường Long Hoà |
Điểm số 13 | Đường Lê Hồng Phong |
Điểm số 14 | Quốc lộ 91B, phường Thới An Đông |
Điểm số 15 | Quốc lộ 91B, phường Thới An Đông (Trong dự án sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang) |
Điểm số 16 | Sông Hậu |
Điểm số 17 | Tuyến hẻm 91, đường CMT8 nối đường Bùi Hữu Nghĩa |
Điểm số 18 | Đường Nguyễn Văn Linh, phường Thới An Đông (quốc lộ 91B) |
Điểm số 19 | Tuyến đường Bùi Hữu Nghĩa, phường Long Hòa - Long Tuyền |
Điểm số 20 | Tuyến đường Nguyễn Chí Thanh, phường Thới An Đông |
Điểm số 21 | Cặp sông Hậu, phường Trà An |
IV | QUẬN CÁI RĂNG |
Điểm số 1 | Phường Ba Láng |
Điểm số 2 | Giao Quốc lộ 91C - Trục Thạnh Mỹ Phú An |
Điểm số 3 | Giao Quốc lộ 91C - Trục 2B nối dài |
Điểm số 4 | Giao Quốc lộ 91C - Trục dọc Khu công nghiệp |
Điểm số 5 | Gần giao lộ Bùng binh Ngã 6 |
Điểm số 6 | Trong khuôn viên Quy hoạch bến xe khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Thạnh |
Điểm số 7 | Phường Hưng Thạnh |
Điểm số 8 | Cảng Cái Cui |
Điểm số 9 | Giao Quốc lộ Nam Sông Hậu – Trục 1A nối dài |
Điểm số 10 | Gần điểm giao Quốc lộ Nam Sông Hậu - Thạnh Mỹ Phú An |
Điểm số 11 | Khu dân cư Hưng Phú |
Điểm số 12 | Điểm giữa Quốc lộ 91C – Quốc lộ Nam sông Hậu (trục Thạnh Mỹ - Phú An) |
Điểm số 13 | Giao trục 1A nối dài - Trục dọc Khu công nghiệp |
Điểm số 14 | Phường Phú Thứ |
Điểm số 15 | Phường Phú Thứ |
Điểm số 16 | Phường Tân Phú |
Điểm số 17 | Đường Trần Hưng đạo nối dài, phường Thường Thạnh |
Điểm số 18 | Quốc lộ 1A, phường Ba Láng |
Điểm số 19 | Giao lộ Quốc lộ 1A và đường dẫn cầu Cần Thơ, phường Ba Láng |
Điểm số 20 | Đường dẫn cầu Cần Thơ giao với đường Quang Trung (vị trí vòng xoay), phường Hưng Thạnh |
Điểm số 21 | Khu công nghiệp Hưng Phú |
Điểm số 22 | Cụm công nghiệp tại phường Ba Láng |
Điểm số 23 | Vàm tại Cồn Ấu (neo đậu cố định trên sông), phường Hưng Thạnh |
Điểm số 24 | Phường Thường Thạnh |
Điểm số 25 | Phường Thường Thạnh |
Điểm số 26 | Giao Quốc lộ 91C - Quốc lộ Nam Sông Hậu |
Điểm số 27 | Quốc lộ 1A, khu vực 2, phường Ba Láng |
Điểm số 28 | Sông Cần Thơ (neo đậu cố định trên sông), khu vực 8, phường Hưng Phú |
V | QUẬN THỐT NỐT |
Điểm số 1 | Khu công nghiệp Thốt Nốt dự kiến Quy hoạch, phường Thới Thuận |
Điểm số 2 | Đường Quốc lộ 80 hiện hữu, phường Thới Thuận |
Điểm số 3 | Sông Hậu (neo đậu cố định trên sông), phường Thới Thuận |
Điểm số 4 | Quốc lộ 91, phường Thuận An |
Điểm số 5 | Cặp sông Hậu, phường Thốt Nốt |
Điểm số 6 | Đường Trung Kiên-Trung Thạnh, phường Trung Kiên |
Điểm số 7 | Đường Trung Kiên-Trung Thạnh, phường Trung Kiên |
Điểm số 8 | Cặp sông Thốt Nốt, phường Trung Kiên |
Điểm số 9 | Cặp sông Thốt Nốt, phường Trung Kiên |
Điểm số 10 | Cặp kênh Cần Thơ Bé, phường Trung Kiên |
Điểm số 11 | Cặp sông Hậu, phường Trung Kiên |
Điểm số 12 | Cặp sông Hậu, phường Trung Kiên |
Điểm số 13 | Quốc lộ 91, phường Thuận Hưng |
Điểm số 14 | Lộ Tẻ Thuận Hưng, phường Thuận Hưng |
Điểm số 15 | Cặp sông Hậu, phường Thuận Hưng |
Điểm số 16 | Sông Hậu (neo đậu cố định trên sông), phường Thuận Hưng |
Điểm số 17 | Cặp sông Cần Thơ Bé, phường Thuận Hưng |
Điểm số 18 | Quốc lộ 91, phường Tân Hưng |
Điểm số 19 | Đường hiện hữu, phường Tân Lộc |
Điểm số 20 | Cặp sông Hậu, phường Tân Lộc |
Điểm số 21 | Cặp sông Hậu, phường Tân Lộc |
Điểm số 22 | Cặp Sông Thốt Nốt, phường Trung Nhứt |
Điểm số 23 | Đường tỉnh 921 dự kiến mở, phường Trung Nhứt |
Điểm số 24 | Đường tỉnh 921 hiện hữu, phường Thạnh Hòa |
Điểm số 25 | Cặp sông Thốt Nốt, phường Thạnh Hòa |
Điểm số 26 | Đường tỉnh 921 dự kiến mở, phường Thạnh Hòa |
Điểm số 27 | Phường Tân Lộc |
Điểm số 28 | Phường Tân Lộc |
Điểm số 29 | Phường Tân Lộc |
Điểm số 30 | Cặp sông Bò Ót, phường Thới Thuận |
Điểm số 31 | Đường Nguyễn Công Trứ, phường Thốt Nốt |
Điểm số 32 | Đường tỉnh 921, phường Trung Nhứt |
Điểm số 33 | Đường Thới Thuận - Thạnh Lộc, phường Thuận An |
Điểm số 34 | Sông Hậu (neo đậu cố định trên sông), khu vực Thới Thạnh, phường Thới Thuận |
Điểm số 35 | Sông Hậu (neo đậu cố định trên sông), khu vực Thới Hòa, phường Thới Thuận |
Điểm số 36 | Sông Hậu (neo đậu cố định trên sông), khu vực Thới Hòa, phường Thới Thuận |
Điểm số 37 | Cặp sông Thơm Rơm, phường Thuận Hưng |
Điểm số 38 | Sông Thốt Nốt (neo đậu cố định trên sông), phường Trung Kiên |
Điểm số 39 | Tuyến tránh Quốc lộ 91, phường Trung Nhứt |
Điểm số 40 | Tuyến tránh Quốc lộ 91, phường Trung Nhứt |
VI | HUYỆN CỜ ĐỎ |
Điểm số 1 | Ấp Đông Lợi, xã Đông Hiệp, huyện Cờ Đỏ |
Điểm số 2 | Ấp Thới Hữu, xã Đông Hiệp, huyện Cờ Đỏ (số 10) |
Điểm số 3 | Ấp Thới Trung A, xã Thới Xuân, huyện Cờ Đỏ |
Điểm số 4 | Xã Thới Xuân |
Điểm số 5 | Xã Thới Xuân |
Điểm số 6 | Ấp Thới Bình, thị trấn Cờ Đỏ, huyện Cờ Đỏ |
Điểm số 7 | Ấp 3, xã Thới Hưng, huyện Cờ Đỏ |
Điểm số 8 | Xã Thới Hưng |
Điểm số 9 | Xã Thới Đông, huyện Cờ Đỏ |
Điểm số 10 | Xã Trung Thạnh |
Điểm số 11 | Khu vực dự kiến mở cụm công nghiệp |
Điểm số 12 | Xã Thới Xuân |
Điểm số 13 | Đường tỉnh 922, xã Đông Hiệp |
Điểm số 14 | Xã Thới Hưng |
Điểm số 15 | Đường tỉnh 922, xã Trung Hưng |
Điểm số 16 | Đường tỉnh 922, xã Trung Hưng |
Điểm số 17 | Đường Cờ Đỏ - Giồng Riềng, xã Thới Đông |
Điểm số 18 | Đường Cờ Đỏ - Giồng Riềng, xã Thới Đông |
Điểm số 19 | Xã Trung An |
Điểm số 20 | Xã Trung Thạnh |
Điểm số 21 | Đường tỉnh 922 (dự kiến mở mới) |
Điểm số 22 | Đường tỉnh 922 (dự kiến mở mới) |
Điểm số 23 | Đường tỉnh 922 (dự kiến mở mới) |
Điểm số 24 | Đường Bốn Tổng - Một Ngàn (gần khu hành chính UBND huyện) |
Điểm số 25 | Tuyến kênh Thom Rom (cầu Ba Đá) |
Điểm số 26 | Đường vào Nông trường Cờ Đỏ, xã Thạnh Phú |
Điểm số 27 | Đường vào Nông trường Cờ Đỏ, xã Thạnh Phú |
Điểm số 28 | Đường tỉnh 921, xã Thạnh Phú |
Điểm số 29 | Đường tránh vào Trung tâm thị trấn Cờ Đỏ (dự mở) |
Điểm số 30 | Đường tránh vào Trung tâm thị trấn Cờ Đỏ (dự mở) |
Điểm số 31 | Tuyến đường Cờ Đỏ - Nóc Bằng (dự mở) |
Điểm số 32 | Lộ Bốn tổng - Một ngàn, xã Thạnh Phú (hướng Cờ Đỏ đi Vĩnh Thạnh). |
VII | HUYỆN PHONG ĐIỀN |
Điểm số 1 | Tuyến đường 61B đi Vị Thanh, xã Nhơn Nghĩa |
Điểm số 2 | Tuyến đường 61B đi Vị Thanh, xã Nhơn Nghĩa |
Điểm số 3 | Tuyến đường 61B đi Vị Thanh, xã Nhơn Nghĩa |
Điểm số 4 | Tuyến đường 61B đi Vị Thanh, xã Nhơn Nghĩa |
Điểm số 5 | Tuyến đường 61B đi Vị Thanh, ấp Nhơn Thuận |
Điểm số 6 | Ấp Mỹ Ái, xã Mỹ Khánh |
Điểm số 7 | Nguyễn Văn Cừ nối dài, xã Mỹ Khánh |
Điểm số 8 | Nguyễn Văn Cừ nối dài (Ranh thị trấn Phong Điền -cầu Rạch Chuối), thị trấn Phong Điền |
Điểm số 9 | Nguyễn Văn Cừ nối dài (cầu Rạch Chuối – Trung tâm Thương mại), thị trấn Phong Điền |
Điểm số 10 | Nguyễn Văn Cừ nối dài (Trung tâm Thương mại – Tân Thới), thị trấn Phong Điền |
Điểm số 11 | Sông Cần Thơ (neo đậu cố định trên sông), xã Mỹ Khánh |
Điểm số 12 | Trung tâm thương mại huyện |
Điểm số 13 | Tuyến lộ Bức - Thới An Đông, xã Giai Xuân |
Điểm số 14 | Đường Trường Tiền - Bông Vang, xã Mỹ Khánh |
Điểm số 15 | Đường tỉnh 932, xã Nhơn Nghĩa |
Điểm số 16 | Tuyến thị trấn Phong Điền - xã Giai Xuân, thị trấn Phong Điền |
Điểm số 17 | Ấp Nhơn Phú 1, xã Nhơn Nghĩa (Đường tỉnh 932) |
Điểm số 18 | Ấp Trường Thọ 2, Trường Long (Đường tỉnh 926) |
Điểm số 19 | Ấp Trường Trung A, Tân Thới (Đường Tân Thới - Trường Thành) |
Điểm số 20 | Ấp Trường Trung B, Tân Thới |
Điểm số 21 | Ấp Nhơn Thọ 2, Nhơn Ái (Đường Nhơn Ái - Trường Long) |
Điểm số 22 | Ấp Trường Thuận A, Trường Long (UBND xã Trường Long - Vàm Bi) |
Điểm số 23 | Đường Càng Đước - Vàm Bi, xã Trường Long |
Điểm số 24 | Đường Trà Ếch - Một Ngàn, xã Trường Long |
Điểm số 25 | Đường Vàm Bi - Trường Hòa, xã Trường Long |
Điểm số 26 | Đường tỉnh 926 (huyện đội), xã Nhơn Ái |
Điểm số 27 | Nguyễn Văn Cừ nối dài, xã Mỹ Khánh |
Điểm số 28 | Đường tỉnh 923, thị trấn Phong Điền |
Điểm số 29 | Đường Bông Vang - Hai Điều, ấp Thới Thạnh, xã Giai Xuân |
Điểm số 30 | Đường Nguyễn Văn Cừ - Rạch Cùng, ấp Mỹ Nhơn - ấp Mỹ Ái, xã Mỹ Ái |
Điểm số 31 | Đường đê bao Ô Môn - Xà No, ấp Nhơn Bình A, xã Nhơn Ái. |
VIII | HUYỆN VĨNH THẠNH |
Điểm số 1 | Ấp E1, xã Thạnh An |
Điểm số 2 | Ấp E1, xã Thạnh An |
Điểm số 3 | Ấp F1, xã Thạnh An |
Điểm số 4 | Ấp E2, xã Thạnh Lợi |
Điểm số 5 | C1, xã Thạnh Thắng |
Điểm số 6 | Thị trấn Thạnh An |
Điểm số 7 | Xã Vĩnh Trinh |
Điểm số 8 | Xã Vĩnh Bình |
Điểm số 9 | Xã Thạnh Lộc |
Điểm số 10 | Xã Thạnh Mỹ |
Điểm số 11 | Ấp Vĩnh Tiến – thị trấn Vĩnh Thạnh |
Điểm số 12 | Ấp Lân Quới 2 - xã Thạnh Quới |
Điểm số 13 | Xã Thạnh Quới |
Điểm số 14 | Trung tâm xã Thạnh Lợi, xã Thạnh Lợi |
Điểm số 15 | Tỉnh lộ 919, xã Thạnh Quới |
Điểm số 16 | Ấp Thầy Ký, thị trấn Thạnh An |
Điểm số 17 | Xã Thạnh Tiến |
Điểm số 18 | Đường Thốt Nốt - Thạnh Lộc, xã Thạnh Lộc |
Điểm số 19 | Đường Đội Tự - Lá Sáu, xã Thạnh Lộc |
Điểm số 20 | Đường Thạnh Lợi nối dài, xã Thạnh Lợi |
Điểm số 21 | Đường Đòn Dong, xã Thạnh Thắng |
Điểm số 22 | Đường tỉnh 922, ấp Lân Quới, xã Thạnh Quới |
Điểm số 23 | Quốc lộ 80 hiện hữu, ấp Vĩnh Qui, xã Vĩnh Trinh |
Điểm số 24 | Quốc lộ 80 dự kiến mở mới, xã Vĩnh Trinh |
Điểm số 25 | Quốc lộ 80 dự kiến mở mới, thị trấn. Vĩnh Thạnh |
Điểm số 26 | Quốc lộ 80 dự kiến mở mới, xã Thạnh Tiến |
Điểm số 27 | Quốc lộ 80 dự kiến mở mới, thị trấn Thạnh An |
IX | HUYỆN THỚI LAI |
Điểm số 1 | Đường 922 dự kiến, Thới Phong A, thị trấn Thới Lai |
Điểm số 2 | Đường 922, Thới Bình B, xã Thới Thạnh |
Điểm số 3 | Đường 922 (dự kiến mở), Thới Bình B, xã Thới Thạnh |
Điểm số 4 | Đường 922 (dự kiến mở), Thới Bình A2, xã Thới Thạnh |
Điểm số 5 | Đường 922, Thới Bình B, xã Thới Thạnh |
Điểm số 6 | Đường về Trung tâm xã Tân Thạnh (dự kiến mở), xã Thới Thạnh |
Điểm số 7 | Ấp Thới Khánh, xã Tân Thạnh |
Điểm số 8 | Đường về Trung tâm xã Định Môn, xã Định Môn |
Điểm số 9 | Ấp Trường Trung, xã Trường Thành |
Điểm số 10 | Ấp Trường Đông, xã Trường Thành |
Điểm số 11 | Lộ Thới Lai - Trường Xuân, xã Trường Thắng |
Điểm số 12 | Đường về Trung tâm xã Trường Thắng, xã Trường Thắng |
Điểm số 13 | Ấp Thới Phong B, xã Xuân Thắng |
Điểm số 14 | Lộ thị trấn Thới Lai - Đông Bình, xã Thới Tân |
Điểm số 15 | Ấp Đông Hòa, xã Đông Thuận |
Điểm số 16 | Ấp Đông Lợi, xã Đông Bình |
Điểm số 17 | Ấp Đông Lợi, xã Đông Bình |
Điểm số 18 | Ấp Thới Thanh, xã Trường Xuân |
Điểm số 19 | Lộ Bốn Tổng - Một Ngàn, ấp Trường Thọ 1, xã Trường Xuân |
Điểm số 20 | Ấp Trường Thọ 1, xã Trường Xuân |
Điểm số 21 | Ấp Thới Thanh, xã Trường Xuân |
Điểm số 22 | Lộ Bốn Tổng - Một Ngàn, ấp Trường Thọ, xã Trường Xuân |
Điểm số 23 | Lộ thị trấn Thới Lai - Trường Xuân, xã Trường Xuân |
Điểm số 24 | Lộ Trường Xuân - Trường Xuân A, xã Trường Xuân |
Điểm số 25 | Kinh KH8, ấp Trường Thuận, xã Trường Xuân B |
Điểm số 26 | Ấp Trường Ninh 1, xã Trường Xuân A |
Điểm số 27 | Ấp Thới Phong A, thị trấn Thới Lai |
Điểm số 28 | Ấp Thới Thanh, xã Trường Xuân |
Điểm số 29 | Lộ Trường Xuân – Trường Xuân A, xã Trường Xuân A |
Điểm số 30 | Kênh Bảy ngàn, ấp Trường Ninh 3, xã Trường Xuân |
Điểm số 31 | Kênh Ranh, ấp Đông Giang, xã Đông Bình |
Điểm số 32 | Lộ Bốn tổng - Một ngàn, ấp Thới Thanh, xã Trường Xuân. |
Phụ lục 4: DANH SÁCH CÁC ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH ĐỊA ĐIỂM QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2116 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Địa điểm quy hoạch cũ | Địa điểm điều chỉnh |
I | QUẬN THỐT NỐT | |
Điểm số 1 | Cặp sông Thốt Nốt, phường Trung Kiên | Sông Thốt Nốt (Neo đậu cố định trên sông), phường Trung Kiên |
Điểm số 2 | Cặp sông Hậu, phường Tân Lộc | Sông Hậu (Neo đậu cố định trên sông), phường Tân Lộc |
Điểm số 3 | Cặp sông Hậu, phường Thuận Hưng | Sông Hậu (Neo đậu cố định hoàn toàn trên sông), phường Thuận Hưng |
Điểm số 4 | Cặp sông Hậu, phường Trung Kiên | Sông Hậu (Neo đậu cố định trên sông), phường Trung Kiên |
II | QUẬN CÁI RĂNG | |
Điểm số 1 | Sông Hậu (neo đậu cố định trên sông), khu vực 1, phường Hưng Phú | Sông Hậu (neo đậu cố định trên sông), khu vực 2, phường Hưng Phú |
III | HUYỆN THỚI LAI |
|
Điểm số 1 | Lộ Trường Xuân – Trường Xuân A, xã Trường Xuân | Lộ Trường Xuân – Trường Xuân A, xã Trường Xuân B |
Phụ lục 5: DANH SÁCH CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU XÓA QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2116 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên cửa hàng | Địa chỉ | Lý do |
I | QUẬN NINH KIỀU | ||
1 | Cửa hàng xăng dầu số 8-Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ | Khu bến xe mới, đường Hùng Vương, phường Thới Bình | Buộc di dời để xây dựng công viên Hùng Vương |
2 | Cửa hàng xăng dầu A3-Công ty Nông sản XNK Cần Thơ | Số 61, đường 30/4, phường Xuân Khánh | Toàn bộ cửa hàng vi phạm lô giới, mặt bằng quá hẹp không đủ diện tích để cải tạo, nâng cấp theo quy định. |
3 | DNTN An Bình | Số 342, Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa | Buộc ngưng hoạt động do không đảm bảo các điều kiện quy định. |
4 | Chi nhánh 2 - Cty TNHH DVTH 99 | Số 12A, Nguyễn Trãi, phường Cái Khế | Doanh nghiệp tự ngưng hoạt động. |
5 | DNTN Bảy Lộc | Số 06, Tầm Vu, phường Hưng Lợi | Doanh nghiệp tự ngưng hoạt động. |
6 | Trạm cấp phát XD Bộ Chỉ huy Quân sự TPCT - CN. Cty TNHH Ngọc Hội | Số 209, đường 30/4, phường Xuân Khánh | Bàn giao mặt bằng cho Tập đoàn Vingroup |
II | QUẬN THỐT NỐT |
|
|
7 | DNTN Hồng Nhựt | KV. Thới Hòa, phường Thới Thuận | - Các trụ bơm, nhà bán hàng, bồn chứa vi phạm HLAT đường bộ (QL 91). - Doanh nghiệp đã tự nguyện ngưng hoạt động từ năm 2006, toàn bộ mặt bằng đã chuyển sang kinh doanh dịch vụ ăn uống. |
8 | DNTN Xuân Phương | KV. Thới Hòa , phường Thới Thuận | - Cửa hàng vi phạm HLAT đường bộ (QL 80), HLAT đường sông (sông Cái Sắn). - Doanh nghiệp đã ngưng hoạt động từ năm 2012. |
9 | DNTN Tam Hữu | KV Thới Bình 1, phường Thới Thuận | - Toàn bộ công trình, nhà bán hàng, bồn trụ bơm vi phạm HLAT đường bộ, HLAT đường sông (sông Bò Ót). - DN không đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu và không đủ khả năng thực hiện nâng cấp cải tạo. Doanh nghiệp đã ngưng hoạt động từ năm 2011. |
10 | CHXD Thành Đạt | KV Phúc Lộc 1, phường Trung Nhứt | - Toàn bộ trụ bơm, nhà bán hàng vi phạm HLAT đường bộ (tỉnh lộ 921), HLAT đường sông (sông Thốt Nốt) DN không đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. - Doanh nghiệp đã ngưng hoạt động từ năm 2011. |
11 | DNTN XD Phương Nhàn | KV Long Thạnh A, phường Thốt Nốt | - Toàn bộ khu vực bán hàng vi phạm HLAT đường bộ, hiện tại toàn diện tích cửa hàng nằm trên phần đất công do UBND phường Thốt Nốt quản lý và không đủ điều kiện để thực hiện cải tạo, nâng cấp. - Doanh nghiệp đã ngưng hoạt động từ năm 2013. |
12 | DNTN Hoàng Chi | KV Phụng Thạnh 1, phường Thốt Nốt | - Bè gỗ, có 02 trụ bơm dầu DO, nằm cách bờ sông Hậu khoảng 10 met, bồn chứa 15 m3 nằm sát mé sông Hậu, vi phạm HLAT đường thủy. - Đã nghĩ từ năm 2012. |
13 | CHXD Lý Sơn | KV Thạnh Phước 1, phường Thạnh Hòa | - 01 trụ bơm dầu DO đặt trên sàn gỗ nằm sát mé sông Thốt Nốt, vi phạm HLAT đường sông. - Đã ngưng hoạt động từ năm 2009. |
14 | CHXD Võ Thị Bỉ | KV Trường Thọ, phường Tân Lộc | - 01 tru bơm, 01 cò bơm nằm sát lộ, vi phạm HLAT đường bộ. - Đã ngưng hoạt động từ năm 2010. |
15 | CHXD Nguyễn Phục Hưng | KV Trường Thọ, phường Tân Lộc | 01 trụ bơm xăng A92 nằm sát lộ, vi phạm HLAT đường bộ, 01 bồn chứa dầu 05 m3 nằm cách lộ khoảng 15m (nằm sát rạch thầy Tư) Đã ngưng hoạt động từ năm 2011. |
16 | CHXD Bảy Xiếu | KV Lân Thạnh, phường Tân Lộc | 01 trụ bơm dầu Diezel đặt trên sàn gỗ, bè nằm sát mé sông Hậu. Đã ngưng hoạt động từ năm 2007. |
17 | CHXD Diệu Cường | KV Đông Bình, phường Tân Lộc | Không thực hiện hồ sơ cấp GCN cửa hàng đủ ĐK KDXD và đã ngưng hoạt động hoạt động từ năm 2006. |
18 | CHXD Nguyễn Thị Kim Hai | KV Thới Thạnh, phường Thới Thuận | Không thực hiện hồ sơ cấp GCN cửa hàng đủ ĐK KDXD và đã ngưng hoạt động hoạt động từ năm 2007. |
III | QUẬN CÁI RĂNG | ||
19 | Cty CP KDXD & KD BĐS Minh Thành (Huỳnh Anh Tuấn) | Số 60A, khu vực 2, phường Ba Láng | Cửa hàng xăng dầu đã ngưng hoạt động từ năm 2010. Kiến nghị thu hồi chủ trương. |
IV | HUYỆN THỚI LAI | ||
20 | DNTN Hoàng Ngọc Hoàn | ấp Thới Ninh, xã Trường Xuân | Bị giải tỏa hoàn toàn bởi dự án cầu Bốn tổng một ngàn. |
- 1Quyết định 769/QĐHC/CTUBND năm 2011 điều chỉnh quy hoạch hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu tỉnh Sóc Trăng đến năm 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Kế hoạch 55/KH-UBND tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2015
- 3Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- 4Quyết định 3180/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục công trình Cửa hàng kinh doanh xăng dầu vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 6Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý thu thuế trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ văn bản hành chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 2Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ văn bản hành chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 3433/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung địa điểm mở mới cửa hàng kinh doanh xăng dầu vào Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Quyết định 769/QĐHC/CTUBND năm 2011 điều chỉnh quy hoạch hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu tỉnh Sóc Trăng đến năm 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6Kế hoạch 55/KH-UBND tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2015
- 7Thông tư 11/2013/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu do Bộ Trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 9Quyết định 1533/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Cần Thơ đến 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 11Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- 12Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 13Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 14Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 15Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17Thông tư 47/2015/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu trên mặt nước do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 18Quyết định 3180/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục công trình Cửa hàng kinh doanh xăng dầu vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 19Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 20Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý thu thuế trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 1 Quyết định 2579/QĐ-UBND phê duyệt dự án "Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến 2025"
- Số hiệu: 2116/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trương Quang Hoài Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/06/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực