Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 08 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chức quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục I) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Bãi bỏ 03 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 10/05/2021; Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 28/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyên, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP6, VP7.
MT02/VP7/2024/QTNB-LDTBXH

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Tống Quang Thìn

 

PHỤ LUC I

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH  THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NINH BÌNH, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 08/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)

I.THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

A. QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC

1. Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết

Mã số TTHC  2.002028. H42

Dịch vụ công trực tuyến một phần

Tổng thời gian thực hiện TTHC: 5 (ngày làm việc) x 08 giờ = 40 giờ .

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Kết quả thực hiện

Thời gian 40 giờ

Biểu mẫu/ Kết quả

Bước

1

Trung tâm phục vụ hành chính công

Chuyên viên tiếp nhận

1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Bộ phận Văn thư. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.

3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ Trung tâm PVHCC về Sở LĐTBXH (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở). Hồ sơ bao gồm

- Văn bản đăng ký (theo Mẫu số 03a Phụ lục)

- Bản sao hợp đồng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;

03 giờ

Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06

 

 

 

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động.

Số lượng: 01 (một) bộ

 

 

Văn phòng

Văn thư sở

Vào sổ theo dõi chuyển cho Phòng Lao động - Việc làm và Giáo dục nghề nghiệp.

01 giờ

Mẫu số 04, 05

Bước

2

Phòng Lao động - Việc làm và Giáo dục nghề nghiệp

Trưởng phòng

Duyệt hồ sơ, chuyển cho cán bộ phụ trách

04 giờ

 

Chuyên viên

- Xử lý, thẩm định hồ sơ

- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu cần)

- Trình Trưởng phòng phê duyệt.

20 giờ

Mẫu số: 02, 04, 05

Trưởng phòng

Duyệt hồ sơ, trình Phó Giám đốc Sở phụ trách ký duyệt.

06 giờ

Mẫu số: 04, 05

Bước 3

Lãnh đạo Sở

Phó giám đốc Sở phụ trách

Ký duyệt chuyển Bộ phận văn thư

04 giờ

Mẫu số: 04, 05

Bước 4

Văn phòng

Văn thư

- Báo cáo Lãnh đạo Sở.

- Gửi kết quả tới Trung tâm Phục vụ HCC.

02 giờ

Mẫu số: 04,05

Bước 5

Trung tâm HCC

Chuyên viên tiếp nhận

Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.

Đến ngày hẹn

Mẫu số: 04, 05, 06

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC

1. Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Mã số TTHC 2.002105.000.00.00.H42

Dịch vụ công trực tuyến một phần

Tổng thời gian thực hiện TTHC 10 (ngày làm việc) x 08 giờ =  80 giờ.

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Kết quả thực hiện

Thời gian 80 giờ

Biểu mẫu/ Kết quả

Bước

1

Bộ phận TN&TKQ cấp huyện

Chuyên viên tiếp nhận

1. Bộ  phận một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện (chuyên viên phụ trách lĩnh vực lao động, việc làm). In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.

Hồ sơ bao gồm

+ Giấy đề nghị hỗ trợ

+ Giấy tờ xác nhận người lao động thuộc một trong các đối tượng người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng

(i) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo: xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn tại Giấy đề nghị hỗ trợ của người lao động.

(ii) Người lao động là thân nhân người có công với cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách mạng (theo Mẫu số 01b tại Phụ lục)

+ Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có xác nhận của doanh nghiệp) hoặc hợp đồng lao động trực tiếp giao kết giữa người lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận đăng ký hợp đồng lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Bản sao hộ chiếu và thị thực;

+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;

+ Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền học nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

04 giờ

Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06

Bước

2

Phòng Lao động - TB&XH

Chuyên viên phòng LĐTBXH

Chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ

- Xử lý, thẩm định hồ sơ.

- Xác minh (nếu có).

- Niêm yết, công khai (nếu có).

- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét.

56 giờ

Mẫu 04, 05

Lãnh đạo Phòng LĐ-TBXH

Trình lãnh đạo UBND huyện ra Quyết định.

08 giờ

Mẫu 04, 05

Bước 3

Lãnh đạo UBND huyện

Phó CT UBND huyện phụ trách

Phê duyệt, chuyển cho bộ phận văn thư.

08 giờ

Mẫu 04, 05

Bước 4

Bộ phận văn thư

Cán bộ văn thư

Đóng dấu chuyển cho phòng chuyên môn, Bộ phận TN&TKQ

04 giờ

Mẫu 04, 05

Bước 5

Bộ phận TN&TKQ

Chuyên viên tiếp nhận

Bộ phận TN&TKQ UBND huyện thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.

Không tính thời gian

Mẫu 04, 05, 06.

2. Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Mã số TTHC 1.005219.000.00.00.H42.

Dịch vụ công trực tuyến một phần

Tổng thời gian thực hiện TTHC 10 (ngày làm việc) x 08 giờ =  80 giờ.

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Kết quả thực hiện

Thời gian 80 giờ

Biểu mẫu/ Kết quả

Bước

1

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Chủ đầu tư)

Cán bộ tiếp nhận

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của chủ đầu tư tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển Lãnh đạo doanh nghiệp. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.

Hồ sơ bao gồm

+ Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 02a tại Phụ lục.

+ Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có xác nhận của doanh nghiệp) hoặc hợp đồng lao động trực tiếp giao kết giữa người lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận đăng ký hợp đồng lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Bản sao hộ chiếu và thị thực.

- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;

- Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

04 giờ

Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06

Bước

2

Phòng Nghiệp vụ (chủ đầu tư)

Lãnh đạo phòng

- Xem xét chuyển cho cán bộ chuyên môn.

04 giờ

Mẫu 04, 05

Cán bộ chuyên môn

Cán bộ phụ trách thẩm định hồ sơ

- Xử lý, thẩm định hồ sơ.

- Xác minh (nếu có).

- Niêm yết, công khai (nếu có).

- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). Chuyển báo cáo Lãnh đạo Doanh nghiệp.

52 giờ

Mẫu

02, 04,

05

Lãnh đạo phòng

Phê duyệt, chuyển cho bộ phận văn thư.

08 giờ

Mẫu 04, 05

Bước

3

Lãnh đạo đơn vị (chủ đầu tư)

 

Ký duyệt văn bản.

08 giờ

Mẫu 04, 05

Bước 4

Văn thư

Cán bộ văn thư

Đóng dấu chuyển cho cán bộ tiếp nhận

04 giờ

Mẫu 04, 05

Bước 5

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Chủ đầu tư)

Cán bộ tiếp nhận

Thông báo, Trả kết quả, chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.

Không tính thời gian

Mẫu 04, 05, 06.

 

Mẫu số 01a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

Kính gửi (1): Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội

(hoặc tên chủ đầu tư dự án thu hồi đất nông nghiệp)

Họ và tên: ............................Ngày, tháng, năm sinh:............................................................

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: .....................................................................

cấp ngày……tháng……năm……nơi cấp ........................................................

Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):............................

Đối tượng: Dân tộc thiểu số □         Hộ nghèo □                   Hộ cận nghèo □

Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp □  Thân nhân của người có công với cách mạng □

Tôi làm đơn này kính đề nghị quý Cơ quan hỗ trợ chi phí học nghề, ngoại ngữ và các chi

phí khác theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ để tham gia đi làm việc tại nước..........................................................................................................

Số tiền đề nghị hỗ trợ: ...........................................................................................................

Bao gồm:......................... - Chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ: ......... đ

- Chi phí giáo dục định hướng: ...................................... đ

- Tiền ăn, ở trong thời gian học: .................................... đ

- Chi phí đi lại: ................................................................ đ

- Chi phí trang cấp ban đầu: ...........................................đ (nếu có)

- Tiền làm các thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài:.... đ

(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).

Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt □                               Chuyển khoản □

Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua tài khoản ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào  tài

khoản  (tên  tài  khoản): .............. Số  tài  khoản:............tại  Ngân hàng: ......

Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ khi tham gia chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.

 

 

……, ngày ... tháng ... năm ……
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (2)

Xác nhận ông (bà) ……thuộc đối tượng (3):……trong danh sách do xã quản lý./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/THỊ TRẤN....
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

_________________________

Ghi chú:

(1) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng ghi rõ Phòng hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp ghi rõ tên của chủ đầu tư dự án.

(2) Áp dụng cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng không phải hộ nghèo, hộ cận nghèo nhưng cư trú hợp pháp tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008.

(3) Ghi rõ đối tượng được xác nhận là: hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.

 

Mẫu số 01b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY XÁC NHẬN

THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

1. Thông tin về thân nhân người có công với cách mạng

Họ và tên:................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ………………… Giới tính:..............................................

Nơi đăng ký thường trú:..........................................................................................

Quan hệ với người có công với cách mạng (1):......................................................

2. Thông tin về người có công với cách mạng

Họ và tên:................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ………………… Giới tính:..............................................

Thuộc diện người có công (2):................................................................................

Số hồ sơ:..................................................................................................................

Nơi đăng ký thường trú:..........................................................................................

 

Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (4)
Ông/bà:……………..
Là thân nhân người có công với cách mạng.

…, ngày....tháng...năm...
Xác nhận của người
có công (3)
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)

…, ngày...tháng....năm...
Người đề nghị xác nhận
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, dấu)

 

 

 

_________________

Ghi chú:

(1) Ghi quan hệ người đề nghị xác nhận với người có công với cách mạng: cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con (con đẻ, con nuôi). Thân nhân liệt sĩ còn là người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.

(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng.

(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sỹ, người có công đã từ trần

(4) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:

- Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.

- Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý.

- Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.

 

Mẫu số 02a

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

Kính gửi (1): Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội

(hoặc tên chủ đầu tư dự án thu hồi đất nông nghiệp)

Họ và tên: ............................Ngày, tháng, năm sinh:

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:

cấp ngày……tháng……năm……nơi cấp .............................................................

Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): .................................

Đối tượng: Dân tộc thiểu số □               Hộ nghèo □            Hộ cận nghèo □

Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp □  Thân nhân của người có công với cách mạng □

Tôi làm đơn này kính đề nghị quý Cơ quan hỗ trợ chi phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ để tham gia đi làm việc tại nước

Số tiền đề nghị hỗ trợ:

Bao gồm:......................... - Chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ: ......... đ

- Chi phí giáo dục định hướng: ............................................ đ

- Tiền ăn, ở trong thời gian học: ............................................ đ

- Chi phí đi lại: ......................................................................... đ

- Chi phí trang cấp ban đầu: ....................................................đ (nếu có)

- Tiền làm các thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài: ............ đ

(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).

Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt □                               Chuyển khoản □

Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua tài khoản ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào  tài khoản  (tên  tài  khoản): .............. Số  tài  khoản:............tại  Ngân hàng:

Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ khi tham gia chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.

 

 

……, ngày ... tháng ... năm ……
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (2)
Xác nhận ông (bà) ……thuộc đối tượng (3):……trong danh sách do xã quản lý./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/THỊ TRẤN....
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

__________________________

Ghi chú:

(3) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng ghi rõ Phòng hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp ghi rõ tên của chủ đầu tư dự án.

(4) Áp dụng cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng không phải hộ nghèo, hộ cận nghèo nhưng cư trú hợp pháp tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008.

(5) Ghi rõ đối tượng được xác nhận là: hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 08/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

TT

Mã số thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Lý do bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính

Ghi chú

Lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước

1

2.002028.H42

Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết

Nội dung của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 1925/QĐ- LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thủ tục hành chính này ban hành tại Quyết định số Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 28/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyên, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

TT

Mã số thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Lý do bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính

Ghi chú

Lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước

1

2.002105.H42

Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Nội dung của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 1925/QĐ- LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thủ tục hành chính này ban hành tại Quyết định số Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 10/05/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyên, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

2

1.005219.H42

Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý lao động nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

  • Số hiệu: 21/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/01/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Tống Quang Thìn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/01/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản