Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2015/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 14 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC NGHỆ THUẬT YÊN BÁI 5 NĂM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2014/QĐ-UBND NGÀY 08/12/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các kỳ xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái 5 năm;

Căn cứ Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái 5 năm;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 673/TTr- SNV ngày 19 tháng 10 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái 5 năm ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái với các nội dung như sau:

1. Sửa đổi khoản 1, Điều 6 như sau:

“Điều 6. Điều kiện xét giải

1. Là các tác phẩm Văn học Nghệ thuật đã được công bố gồm: In thành sách, đã được triển lãm, biểu diễn phục vụ công chúng, truyền phát trên các kênh thông tin đại chúng từ cấp tỉnh trở lên, đã xây dựng thành công trình.”

2. Sửa đổi điểm đ, khoản 2, Điều 8 như sau:

“Điều 8. Đơn vị tác phẩm

2. Đối với các loại hình nghệ thuật khác:

đ) Nhiếp ảnh: Ảnh đơn, ảnh bộ (đã được triển lãm từ cấp tỉnh trở lên, không ép Plastic, không chấp nhận ảnh cắt ghép làm sai sự thật). Ảnh đơn: Từ 05 ảnh trở lên kích cỡ 30cm x 45cm; ảnh bộ: 02 bộ, mỗi bộ từ 08 đến 10 ảnh kích cỡ 30cm x 45cm.”

3. Sửa đổi khoản 3, Điều 9 như sau:

“Điều 9. Cơ cấu và giá trị giải thưởng

3. Mỗi tác phẩm đạt giải được cấp giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo mức thưởng cho từng bộ giải theo mức lương cơ sở tại thời điểm quyết định tặng giải thưởng gồm:

a) 01 Giải A trị giá tương đương 20 lần mức lương cơ sở.

b) 02 giải B, mỗi giải trị giá tương đương 15 lần mức lương cơ sở.

c) 03 giải C, mỗi giải trị giá tương đương 10 lần mức lương cơ sở.

d) 03 giải khuyến khích, mỗi giải trị giá tương đương 05 lần mức lương cơ sở.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác của Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái 5 năm thực hiện theo quy định tại Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như­ Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra VB);
- Báo Yên Bái, Đài PTTH tỉnh;
- Còng Thông tin điện tử tỉnh;
- Ban TĐKT tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu VT, TM, VX.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thị Thanh Trà