- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật giao thông đường bộ 2008
- 6Thông tư 49/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Nghị quyết 114/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng bến xe khách và bãi đỗ xe vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2014/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 19 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẾN XE KHÁCH VÀ BÃI ĐỖ XE VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách; Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 114/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh Nghệ An về "một số chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng bến xe khách và bãi đỗ xe vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 431/TTr-SGTVT ngày 03/03/2014;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định một số chính sách hỗ trợ nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện đầu tư xây dựng các loại bến xe khách; bãi đỗ xe vận tải đường bộ (cấp thành phố và cấp huyện) theo quy hoạch xây dựng được UBND tỉnh phê duyệt trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
Các dự án đầu tư xây dựng bến xe khách; bãi đỗ xe vận tải đường bộ (cấp thành phố và cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt (sau đây gọi là dự án), trừ các trường hợp sau:
a) Các bãi đỗ xe thuộc các ngành quốc phòng, công an sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh;
b) Các bãi đỗ xe chỉ phục vụ nội bộ trong khuôn viên các cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu đô thị.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (gọi tắt là nhà đầu tư) khi xây dựng bến xe khách, bãi đỗ xe vận tải đường bộ cấp thành phố và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An được hưởng các chính sách hỗ trợ sau đây:
1. Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí khảo sát lựa chọn địa điểm và khảo sát địa hình, địa chất, lập quy hoạch chi tiết xây dựng của dự án theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/dự án, với các mức hỗ trợ:
- 80% kinh phí đối với dự án xây dựng bến xe khách tại khu vực miền núi.
- 50% kinh phí đối với dự án xây dựng bến xe khách tại khu vực đồng bằng.
- 30% kinh phí đối với dự án xây dựng bãi đỗ xe.
2. Tỉnh thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng và cho nhà đầu tư thuê đất đối với các dự án đầu tư xây dựng bến xe khách, bãi đỗ xe phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Trong trường hợp Ngân sách tỉnh chưa bố trí kịp để thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Nhà đầu tư ứng trước kinh phí cho Hội đồng Giải phóng mặt bằng để chi trả với đơn giá bồi thường do Nhà nước quy định và được hoàn trả theo quy định của pháp luật.
3. Hỗ trợ san lấp mặt bằng:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ tối đa 50% kinh phí san lấp mặt bằng trên cơ sở thiết kế, dự toán và theo số liệu quyết toán thực tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không vượt quá 150 triệu đồng/dự án;
4. Hỗ trợ xây dựng hạ tầng ngoài hàng rào dự án:
Ngân sách tỉnh đầu tư xây dựng đường giao thông đến hàng rào bến xe khách, bãi đỗ xe với chiều dài không vượt quá 0,5 km và tổng mức đầu tư tối đa 3 tỷ đồng/dự án.
Điều 3. Phương thức hỗ trợ
Kinh phí hỗ trợ được Ngân sách tỉnh chi trả cho nhà đầu tư sau khi hoàn thành việc xây dựng và được cơ quan có thẩm quyền công bố đưa vào khai thác đối với bến xe khách, sau khi nghiệm thu đưa vào sử dụng đối với bãi đỗ xe.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Giao thông vận tải:
- Chủ trì phối hợp các Sở ngành và các địa phương liên quan kêu gọi các nhà đầu tư tham gia xây dựng bến xe khách, bãi đỗ xe vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Phối hợp với các nhà đầu tư trong việc thực hiện việc khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng các dự án trên cơ sở Quy hoạch hệ thống bến xe khách và bãi đỗ xe vận tải đường bộ đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện, đề xuất biện pháp giải quyết các vướng mắc và những nội dung cần điều chỉnh (nếu có) trong quá trình thực hiện Quyết định này.
2. Sở Tài chính: Thẩm tra trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ và bố trí nguồn vốn để thanh toán kịp thời cho các nhà đầu tư.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu chủ trương đầu tư và bố trí kinh phí để xây dựng hạ tầng ngoài hàng rào dự án.
4. UBND các huyện, thành phố, thị xã: Tổ chức thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Giám đốc BQL Khu kinh tế Đông Nam và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Bến xe tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 955/QĐ-CT năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ xe ô tô chở khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 1928/QĐ-UBND về Kế hoạch hỗ trợ đầu tư xây dựng tuyến đường vào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 86/QĐ.UBND-GT phê duyệt Kế hoạch hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng bến xe khách tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật giao thông đường bộ 2008
- 6Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Bến xe tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 955/QĐ-CT năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ xe ô tô chở khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Thông tư 49/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Nghị quyết 114/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng bến xe khách và bãi đỗ xe vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 1928/QĐ-UBND về Kế hoạch hỗ trợ đầu tư xây dựng tuyến đường vào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 15Quyết định 86/QĐ.UBND-GT phê duyệt Kế hoạch hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng bến xe khách tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng bến xe khách và bãi đỗ xe vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 21/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Huỳnh Thanh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực