Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2017/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 180/TTr-SGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 250/BC-STP ngày 30 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định việc tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Quy định này không áp dụng đối với các điểm trông giữ xe đơn lẻ do cá nhân hộ gia đình tự tổ chức dịch vụ trông giữ xe, không thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 3. Điều kiện hoạt động
1. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường trong quá trình hoạt động.
2. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoạt động của bãi đỗ xe theo quy định của pháp luật và Quy định này.
3. Thực hiện việc đăng ký, kê khai, niêm yết giá dịch vụ kinh doanh tại bãi đỗ xe theo quy định của pháp luật về giá.
4. Chỉ được kinh doanh tại bãi đỗ xe theo đúng quy định của Bộ Giao thông vận tải và theo quy định pháp luật có liên quan. Không được kinh doanh dịch vụ đón, trả khách theo tuyến cố định tại bãi đỗ xe.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE
Điều 4. Quy định về tổ chức
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật hợp tác xã, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh dịch vụ bãi đỗ xe (sau đây gọi tắt là đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe).
2. Đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe có các bộ phận giúp việc, gồm: kế toán, bảo vệ và các bộ phận khác theo yêu cầu hoạt động của đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe.
Điều 5. Quy định quản lý nhà nước đối với bãi đỗ xe
1. Đầu tư xây dựng bãi đỗ xe phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải, được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Thực hiện yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật và duy trì điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với bãi đỗ xe.
3. Thực hiện đấu nối cổng ra, vào bãi đỗ xe tiếp giáp với đường quốc lộ theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
4. Việc chấp hành quy định về điều kiện hoạt động, quy định về tổ chức, quản lý và nội dung kinh doanh tại bãi đỗ xe theo quy định của pháp luật.
5. Việc thực hiện công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường trong hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe.
6. Việc thực hiện quy định về giá, phí và lệ phí đối với nội dung kinh doanh bãi đỗ xe theo quy định của pháp luật.
7. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe.
Điều 6. Công bố hoạt động bãi đỗ xe
1. Sở Giao thông vận tải công bố, công bố lại hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
2. Quyết định công bố có giá trị trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày ký. Hết thời hạn phải thực hiện quy trình công bố lại.
3. Quy trình thực hiện công bố
a) Sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng, đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe có văn bản đề nghị công bố và cung cấp đầy đủ hồ sơ, gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bãi đỗ xe; hồ sơ điểm đấu nối cổng ra, vào bãi đỗ xe; phương án hoạt động của bãi đỗ xe (bao gồm cả phương án bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường trong khu vực bãi đỗ xe); sơ đồ thiết kế hướng đỗ xe phù hợp với quy mô diện tích và không gian của bãi đỗ xe. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu quy định và thực hiện công bố hoạt động của bãi đỗ xe trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không thực hiện công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Đối với việc công bố lại: Đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe có văn bản đề nghị và cung cấp hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản này (chỉ cung cấp đối với nhưng nội dung có thay đổi so với lần công bố trước đó). Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra và thực hiện quy trình công bố lại hoạt động của bãi đỗ xe trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Giao thông vận tải
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động của bãi đỗ xe trong phạm vi toàn tỉnh.
b) Ban hành các biểu mẫu dùng cho công tác thống kê, báo cáo về hoạt động của bãi đỗ xe và hướng dẫn đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe thống kê, báo cáo theo quy định.
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm đối với đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính: Tham mưu cho cấp có thẩm quyền quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật giá năm 2012.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc có ý kiến về chủ trương đầu tư xây dựng bãi đỗ xe trên địa bàn theo đúng quy hoạch phát triển giao thông vận tải đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn địa phương.
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm đối với đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
4. Các sở, ban ngành có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động của bãi đỗ xe theo quy định của pháp luật.
5. Đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
a) Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn được quy định của Bộ Giao thông vận tải về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ và Quy định này.
b) Cung cấp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quy định này, gửi Sở Giao thông vận tải để thực hiện thủ tục công bố, công bố lại hoạt động của bãi đỗ xe theo quy định.
c) Thực hiện các quy định về giá các loại dịch vụ được phép kinh doanh tại bãi đỗ xe theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình tổ chức thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố; đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe phản ánh kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng bến xe khách và bãi đỗ xe vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, đơn giá đất cụ thể làm căn cứ thu tiền sử dụng đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án Trạm trung chuyển đa phương thức, bãi đỗ xe công cộng và điểm đầu cuối xe buýt tại phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 2620/QĐ-UBND về chấp thuận dự án đầu tư xây dựng Cửa hàng bán lẻ xăng dầu và Bãi đỗ xe Lạc Vân, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình của Doanh nghiệp Tư nhân Trung Thành
- 4Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 85/2017/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Luật giá 2012
- 4Luật hợp tác xã 2012
- 5Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng bến xe khách và bãi đỗ xe vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Luật Doanh nghiệp 2014
- 8Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, đơn giá đất cụ thể làm căn cứ thu tiền sử dụng đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án Trạm trung chuyển đa phương thức, bãi đỗ xe công cộng và điểm đầu cuối xe buýt tại phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 2620/QĐ-UBND về chấp thuận dự án đầu tư xây dựng Cửa hàng bán lẻ xăng dầu và Bãi đỗ xe Lạc Vân, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình của Doanh nghiệp Tư nhân Trung Thành
- 12Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 85/2017/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 05/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra