Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 27 tháng 7 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004; Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép đối với công trình thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Căn cứ Quyết định số 31/2006/QĐ-BXD ngày 14/9/2006 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ tác phong của cán bộ công chức trong việc cấp phép xây dựng, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cấp phép các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 37/TTr-STTTT ngày 29/6/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định khu vực phải có giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 27/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này điều chỉnh đối với việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đầu tư, xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1. Nhằm giảm thiểu thủ tục hành chính trong cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm BTS; đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng.
2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khoẻ cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị và đảm bảo tiết kiệm trên cơ sở dùng chung hạ tầng.
Trong văn bản này các từ ngữ được hiểu như sau:
1. Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
2. Trạm BTS loại 2: Là cột ăngten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÉP XÂY DỰNG TRẠM BTS
Điều 5. Các trạm BTS được miễn giấy phép xây dựng
Trước khi khởi công xây dựng các trạm BTS, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây:
1. Trạm BTS xây dựng theo lệnh khẩn cấp của cơ quan quản lý nhà nước.
2. Trạm BTS xây dựng khắc phục sự cố do thiên tai, bạo loạn.
3. Các trạm BTS không nằm trong khu vực quy định tại Điều 6 của Quy định này, phù hợp với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp đã được phê duyệt và phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện được quy định tại Điều 11 của Quy định này.
4. Các trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực quy định tại Điều 6 của Quy định này có cột ăngten không cồng kềnh theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông được lắp đặt trong và trên nóc tòa nhà nhưng không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình xây dựng, cảnh quan môi trường xung quanh và phù hợp với quy hoạch bưu, chính viễn thông đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 6. Khu vực phải xin giấy phép khi xây dựng trạm BTS
1. Khu vực các phường thuộc thị xã, các thị trấn thuộc huyện.
2. Trong phạm vi ranh giới 100 mét kể từ ranh giới các khu vực khác cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị (có danh sách kèm theo).
3. Các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh.
4. Khu vực an ninh, quốc phòng.
Điều 7. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Quy định này;
b) Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Quy định này;
b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình (nếu có);
3. Nội dung chủ yếu trong văn bản đề nghị chấp thuận độ cao công trình:
a) Tên, tính chất, quy mô dải tần số, công suất;
b) Chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình và cơ quan cấp phép xây dựng; địa chỉ của cơ quan, người đề nghị chấp thuận độ cao công trình (số điện thoại, fax nếu có);
c) Vị trí công trình: địa chỉ hành chính, ranh giới khu đất, tọa độ địa lý theo hệ tọa độ VN-2000 hoặc WGS-84 (theo kinh độ, vĩ độ thuộc độ, phút, giây), cốt đất tự nhiên so với mực nước biển trung bình;
d) Độ cao công trình so với cốt đất tự nhiên;
đ) Bản đồ hoặc sơ đồ khu vực xây dựng công trình có đánh dấu vị trí xây dựng công trình;
e) Tiến độ thi công.
Điều 8. Quy định cấp phép xây dựng trạm BTS
1. Việc cấp phép xây dựng trạm BTS tuân thủ các quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không; tuân thủ theo các quy định về quy chuẩn xây dựng của Bộ Xây dựng.
2. Đảm bảo an toàn cho người dân, đảm bảo mỹ quan đô thị và tiết kiệm trên cơ sở dùng chung hạ tầng viễn thông.
Điều 9. Trình tự, thời gian cấp phép xây dựng BTS
1. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm giám sát, xác định vị trí và thỏa thuận bằng văn bản cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh theo đúng quy hoạch bưu chính, viễn thông đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh chịu trách nhiệm đóng góp ý kiến về mặt Quốc phòng sau đó gửi đến Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam chấp thuận cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng trạm BTS.
3. Sở Xây dựng là đầu mối tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm BTS của của các tổ chức xin đầu tư xây dựng trạm BTS trên phạm vi toàn tỉnh trừ các trạm BTS quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều này.
4. Ban quản lý Khu kinh tế Bình Phước là đầu mối tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm BTS của các cá nhân, tổ chức xin đầu tư xây dựng trạm BTS trong các khu công nghiệp, khu kinh tế đã được UBND tỉnh giao quản lý.
5. UBND các huyện, thị xã là đầu mối tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ xin cấp giấy phép các công trình trạm BTS của các cá nhân xin đầu tư xây dựng trạm BTS thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
6. Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ nêu tại Khoản 1 Điều này; không quá 10 ngày làm việc đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ nêu tại Khoản 2 Điều này; không quá 20 ngày làm việc đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ nêu tại Khoản 3, 4, 5 Điều này. Cơ quan đầu mối có tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ nếu thấy đầy đủ thì ghi giấy nhận hẹn ngày trả kết quả. Nếu thấy chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung hoàn chỉnh theo đúng quy định, chỉ hướng dẫn một lần và ghi rõ nội dung hướng dẫn bằng văn bản.
1. Giám đốc Sở Xây dựng thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm BTS của các tổ chức xin đầu tư xây dựng trạm BTS trên phạm vi toàn tỉnh trừ các trạm BTS quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
2. Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Bình Phước thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm BTS của các cá nhân, tổ chức xin đầu tư xây dựng trạm BTS trong các khu công nghiệp, khu kinh tế đã được UBND tỉnh giao quản lý trừ các trạm BTS quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều này.
3. UBND các huyện, thị cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS của các cá nhân trong địa giới hành chính do mình quản lý.
Điều 11. Điều kiện khi xây dựng trạm BTS nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng
1. Chủ đầu tư phải nộp hồ sơ xây dựng trạm BTS cho Sở Thông tin và Truyền thông trước 15 ngày khi xây dựng BTS để theo dõi quản lý, giám sát việc đầu tư phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông theo quy định của Chính phủ và của tỉnh; quy định về khu vực cần quản lý về an ninh, quốc phòng; đảm bảo tiết kiệm trên cơ sở dùng chung hạ tầng. Hồ sơ đối với trạm BTS loại 1 và BTS loại 2 gồm:
- Hợp đồng (hoặc các thỏa thuận có giá trị pháp lý tương đương) đã ký với doanh nghiệp viễn thông (bản sao);
- Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình; vị trí công trình (kinh độ, vĩ độ) trạm BTS dự kiến xây dựng.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm khảo sát địa điểm và có văn bản trả lời về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS của chủ đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Chủ đầu tư phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng đến môi trường cho cộng đồng theo các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Chủ đầu tư xây dựng trạm BTS phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lắp đặt trạm BTS trong thời hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình. Nội dung thông báo theo Phụ lục số 3 của Quy định này.
1. Sở Thông tin và Truyền thông: Tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện các quy định của Nhà nước về xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Sở Xây dựng, Ban quản lý Khu kinh tế, UBND các huyện, thị xã: Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh trong phạm vi đơn vị được cấp phép theo Quy định này.
3. Công an tỉnh chịu trách nhiệm tham mưu, hướng dẫn kiểm tra việc lập và triển khai các biện pháp và kế hoạch bảo vệ các trạm BTS của các tổ chức cá nhân; chỉ đạo các lực lượng nghiệp vụ, Công an các huyện, thị xã đảm bảo an ninh trật tự tại địa bàn; điều tra, xử lý nghiêm các vụ xâm hại an toàn các trạm BTS theo đúng pháp luật.
4. UBND các huyện, thị xã:
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai, giám sát việc xây dựng trạm BTS theo quy định.
b) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức cho nhân dân hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
c) Tăng cường kiểm tra, xử lý các công trình không thực hiện theo đúng quy định.
5. Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt và khai thác các trạm BTS:
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng xây dựng kế hoạch hàng năm về triển khai mạng thông tin di động trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
c) Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của văn này và các quy định pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của chính tổ chức gây ra.
6. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết kịp thời.
Điều 13. Xử lý các trường hợp đã xây dựng trạm BTS khi chưa có giấy phép
1. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các chủ đầu tư trạm BTS nằm trong khu vực phải xin giấy phép xây dựng tiến hành làm thủ tục xin cấp phép theo hướng dẫn tại Quy định này.
2. Các chủ đầu tư không tuân thủ các quy định tại Khoản 1 Điều này, sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành về việc xây dựng công trình không có giấy phép./.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 27/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Kính gửi: ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ........
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Diện tích . . . . . .. . . ... . .m2.
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . ...
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê) . . . . ..
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng:. . . . . . . ... m2.
- Chiều cao trạm: . . . . . . . . m.-
- Loại ăng ten:………………………………………………………
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . . m.
- Theo thiết kế:……………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ...... Ngày ..... tháng .... năm ..….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 27/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Kính gửi: ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Công trình được lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . ……………………….
- Chiều cao công trình: . . . . . .m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thuộc sở hữu của: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:. . . . . . . . . . . . .
- Hợp đồng thuê địa điểm: . . . .. . . .. . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích mặt sàn:. . . . . . . ... m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . . m.
- Theo thiết kế:………………………………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): .....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ...... Ngày ..... tháng .... năm ….….. |
(Tên chủ đầu tư ...) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................ |
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 27/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Kính gửi: UBND phường (xã):………….………………………
(Tên chủ đầu tư lắp đặt trạm BTS) …………………………………. ……...
Địa chỉ: ……………………………………………………………...………
Điện thoại: ………………………………………………………...………...
Có giấy đăng ký kinh doanh số:………………do ………………..……cấp
Đã ký hợp đồng số: …………., ngày:………… thuê vị trí để lắp đặt trạm BTS với ……(tên đơn vị hoặc hộ gia đình cho thuê)…, địa chỉ tại: ………………….....................................................................................................
(Tên chủ đầu tư)………xin thông báo với UBND phường (xã)……….............................…….………………………………………, (chủ đầu tư) sẽ dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ ngày………...........…… đến ngày…............……
Đề nghị UBND phường tạo điều kiện và giúp đỡ (đơn vị) hoàn thành tốt việc lắp đặt này. (chủ đầu tư) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn.
| ………., Ngày ……tháng…..năm…… |
HỆ THỐNG DI TÍCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 27/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | TÊN DI TÍCH | PHÂN CẤP | ĐỊA ĐIỂM |
01 | Căn cứ Quận ủy-Bộ chỉ huy các lực lượng vũ trang quân giải phóng Miền Nam Việt Nam. | Quốc gia | sóc Tà Thiết, xã Lộc Thành, huyện Lộc Ninh , tỉnh Bình Phước |
02 | Nhà giao tế -Trụ sở làm việc của chính phủ cách mạng lâm thời, Cộng hòa Miền Nam Việt Nam. | Quốc gia | thị trấn Lộc Ninh, huyện Lộc Ninh |
03 | Tổng kho nhiên liệu VK98 | Quốc gia | sóc Bù Nôm, xã Lộc Quang, huyện Lộc Ninh, |
04 | Tổng kho nhiên liệu VK99 | Quốc gia | xã Lộc Hòa, huyện Lộc Ninh |
05 | Nơi ghi dấu cuộc nổi dậy của đồng bào S’tiêng thời kỳ kháng chiến chống pháp(mã thằng tây ) | Quốc gia | xã Phú Riềng, huyện Bù Gia Mập |
06 | Núi Bà Rá- Di Tích lịch sử- Danh thắng | Quốc gia | thị xã Phước Long |
07 | Mộ tập thể 3000 người | Quốc gia | phường An Lộc, thị xã Bình Long |
08 | Sân bay Quân sự Lộc Ninh | Quốc gia | thị trấn Lộc Ninh, huyện Lộc Ninh |
09 | Nơi thành lập Chi bộ Đông Dương Cộng Sản Đảng | Quốc gia | xã Thuận lợi , huyện Đồng phú |
10 | Vườn cây lưu niệm Nguyễn Thị Định | Tỉnh | phường Sơn Giang, thị xã Phước Long |
11 | Đình thần Hưng Long | Tỉnh | thị trấn Chơn Thành, huyện Chơn Thành |
12 | Chùa Sóc Lớn | Tỉnh | xã Lộc Khánh, huyện Lộc Ninh |
13 | Dinh tỉnh trưởng tỉnh Bình Long thời kỳ kháng chiến chống Mỹ | Tỉnh | phường An Lộc, thị xã Bình Long |
- 1Quyết định 76/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải có giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 2540/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp phép xây dựng và lắp đặt đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4Quyết định 53/2011/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý xây dựng, lắp đặt công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
- 8Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 11Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 12Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 114/2009/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định việc cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động do thành phố Cần Thơ ban hành
- 14Quyết định 60/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2012/QĐ-UBND và 44/2015/QĐ-UBND về cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng tỉnh Bình Phước
- 15Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 1Quyết định 76/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải có giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 3Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 60/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2012/QĐ-UBND và 44/2015/QĐ-UBND về cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 1Quyết định 31/2006/QĐ-BXD quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ tác phong của cán bộ công chức trong việc cấp giấy phép xây dựng, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 8Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 10Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 12Quyết định 2540/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp phép xây dựng và lắp đặt đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 13Quyết định 53/2011/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 14Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang
- 15Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý xây dựng, lắp đặt công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 16Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
- 17Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 19Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 20Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 114/2009/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 21Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định việc cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động do thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 21/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Huy Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra