- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 7Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 9Luật viễn thông năm 2009
- 10Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 11Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 12Thông tư 16/2011/TT-BTTTT Quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Thông tư 18/2011/TT-BTTTT về Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 49/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, đầu tư, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2018
- 3Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2011/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 16/2011/TT-BTTTT ngày 30/06/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về Kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện;
Căn cứ Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/06/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về công tác quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
Áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt, quản lý, vận hành và khai thác các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông (sau đây gọi là công trình viễn thông): là tập hợp các thiết bị, hệ thống thiết bị viễn thông liên kết với nhau theo thiết kế và nguồn điện, hệ thống chống sét, tiếp đất; linh kiện, phụ kiện kèm theo.
2. Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
3. Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
4. Trạm BTS cấp đặc biệt: Là trạm BTS có chiều cao ≥ 300m.
5. Trạm BTS cấp I: Là trạm BTS có chiều cao trong khoảng 200m ÷ 300m.
6. Trạm BTS cấp II: Là trạm BTS có chiều cao trong khoảng 100m ÷ 200m.
7. Quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không là tập hợp các công việc: thực hiện chấp nhận độ cao công trình, kiểm tra, giám sát, di dời các vật thể, công bố, thông báo độ cao các chướng ngại vật cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan nhằm bảo đảm an toàn cho mọi hoạt động bay, hoạt động bình thường các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời.
8. Kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc đo kiểm và chứng nhận thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Việc kiểm định không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp đối với chất lượng, an toàn của thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN CÁC TRẠM BTS
Điều 3. Công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch
1. Việc quy hoạch, thiết kế, xây dựng các khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu kinh tế và các công trình công cộng phải có quy hoạch cho việc xây dựng các trạm BTS.
2. Hàng năm, các doanh nghiệp viễn thông lập kế hoạch xây dựng, lắp đặt các trạm BTS gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ triển khai cho năm tiếp theo; trong quá trình thực hiện nếu có nhu cầu điều chỉnh kế hoạch đã được phê duyệt, doanh nghiệp phải có văn bản giải trình lý do và đề nghị phê duyệt bổ sung gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
Điều 4. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS
1. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về lập, thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Trước khi xây dựng các trạm BTS phải đảm bảo:
a) Đối với các trạm BTS nằm trong quy hoạch tĩnh không đã được công bố thì độ cao công trình phải phù hợp với độ cao tĩnh không trong quy hoạch;
b) Đối với các trạm BTS nằm ngoài quy hoạch tĩnh không đã được công bố phải được chấp thuận của Bộ Quốc phòng về quản lý độ cao công trình.
c) Đối với các trạm BTS loại 1, trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực phải xin phép xây dựng (Quy định tại khoản 3 Điều này):
- Chủ đầu tư phải xin cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Chỉ được xây dựng các trạm BTS trong kế hoạch phát triển trạm BTS hàng năm của doanh nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Chủ đầu tư phải có văn bản xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng trạm BTS phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông tại địa phương.
d) Đối với các trạm BTS lắp đặt ngoài phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng:
Chủ đầu tư không phải xin giấy phép xây dựng, nhưng phải đáp ứng các điều kiện theo khoản 3 mục II Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
3. Khu vực phải xin phép xây dựng.
a) Đối với trạm BTS loại 1: Trên địa bàn tỉnh toàn tỉnh.
b) Đối với trạm BTS loại 2:
Địa phận thuộc các phường, thị trấn các huyện, thành phố; khu vực trung tâm xã, khu vực dân cư tập trung, các xã biên giới, các cơ sở tôn giáo, khu du lịch, khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa và các khu công nghiệp; khu vực sân bay, khu vực quân sự, an ninh quốc phòng.
Trong phạm vi 200m tính từ tim đường sang hai bên lề đường, dọc các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ.
1. Hồ sơ xác nhận.
- 01 Đơn xin xác nhận (Phụ lục 1).
- 01 Danh sách các trạm BTS xin xác nhận (Phụ lục 2).
- 01 Bản sao (photo, chứng thực) bản vẽ thiết kế điển hình đã được kiểm định (đối với BTS loại 1);
- 01 Bản sao (photo, chứng thực) bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình (đối với BTS loại 2).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời gian xác nhận: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
4. Đơn vị tiếp nhận và xử lý:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai.
Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai.
Số điện thoại: 0203.828.199; Fax: 0203.828.667.
5. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận một cửa.
6. Kết quả: Văn bản thông báo ý kiến xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng các trạm BTS.
7. Lệ phí: Miễn phí.
Điều 6. Thủ tục đề nghị chấp nhận độ cao công trình
Theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Nghị định số 20/2009NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
Điều 7. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng trạm BTS
1. Hồ sơ cấp phép xây dựng trạm BTS
a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
b) 01 Bản sao (photo, chứng thực) văn bản thông báo ý kiến xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng các trạm BTS phù hợp quy hoạch phát triển viễn thông tại địa phương;
c) 01 Bản sao (photo, chứng thực) văn bản trả lời về việc chấp nhận độ cao công trình (nếu có);
d) Đối với các trạm BTS nằm trong khu vực sân bay; an ninh quốc phòng; xã, phường biên giới chủ đầu tư phải có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý hàng không, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh và UBND xã, phường biên giới có trạm BTS dự kiến được xây dựng, lắp đặt (Bản sao, photo chứng thực).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Thời gian xử lý: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Đơn vị tiếp nhận và xử lý: Theo Điều 8 Quy định này.
5. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận một cửa.
6. Kết quả: Giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.
Điều 8. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng trạm BTS cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và tất cả các trạm BTS bên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, các đường phố có mặt cắt ngang lớn hơn hoặc bằng 12m thuộc thành phố Lào Cai, trung tâm các huyện lỵ.
2. UBND các huyện, thành phố cấp giấy phép xây dựng trạm BTS tại các vị trí thuộc địa giới hành chính do huyện, thành phố quản lý, trừ các công trình quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 9. Vận hành, khai thác các trạm BTS
1. Các trạm BTS phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi đưa vào vận hành khai thác; các thiết bị viễn thông phải được chứng nhận phù hợp các tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố hoặc do các tổ chức, cá nhân tự nguyện áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Kiểm định đối với các trạm BTS
Các trạm BTS phải kiểm định trong các trường hợp sau:
a) Kiểm định lần đầu
- Lắp đặt mới trước khi đưa vào sử dụng;
- Đã đưa vào sử dụng trước thời điểm “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định” có hiệu lực.
b) Kiểm định định kỳ: Thực hiện trước ngày hết hạn ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định ít nhất ba (03) tháng.
c) Kiểm định bất thường
- Đã được kiểm định nhưng có sự thay đổi vượt quá mức giới hạn an toàn cho phép ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định.
- Đã được kiểm định nhưng cơ quan quản lý nhà nước phát hiện không còn phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Nội dung và thủ tục kiểm định thực hiện theo Thông tư số 16/2011/TT-BTTTT ngày 30/06/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện; Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/06/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.
Trong quá trình triển khai, áp dụng nếu có thay đổi đối với các quy định về việc kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành thì áp dụng theo các quy định mới đó.
4. Bảo đảm an toàn mạng và an ninh thông tin các trạm BTS: Các trạm BTS đã được phát sóng, đưa vào khai thác là một phần trong cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia, phải được bảo vệ và không được xâm phạm. Chính quyền địa phương, các đơn vị lực lượng vũ trang và các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm phối hợp để bảo vệ an toàn mạng thông tin di động.
Điều 10. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền thông, thanh tra chuyên ngành xây dựng và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ Quy định này đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Việc thanh tra, kiểm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
2. Các tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm cung cấp những thông tin, tài liệu liên quan; chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp; tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thanh tra, kiểm tra đúng theo quy định của pháp luật.
3. Mọi khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong quản lý, xây dựng, vận hành và khai thác các trạm BTS được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
4. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng về các quy định có liên quan đến việc triển khai, hoạt động của các trạm BTS, công tác kiểm định các trạm BTS, cung cấp các thông tin liên quan của sóng điện từ trong thông tin di động đối với sức khỏe cộng đồng.
2. Hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp viễn thông trong quá trình triển khai xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện thẩm định và cho ý kiến đối với việc triển khai xây dựng trạm BTS phù hợp quy hoạch phát triển viễn thông trên địa bàn tỉnh của các doanh nghiệp viễn thông.
4. Phối hợp với Cục Viễn thông hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm định đối với các trạm BTS của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn.
5. Theo dõi, đôn đốc các doanh nghiệp viễn thông trong việc báo cáo định kỳ về các trạm BTS trên địa bàn và kế hoạch triển khai xây dựng mới, mở rộng các trạm BTS hàng năm. Tổng hợp kế hoạch triển khai xây dựng mới, mở rộng các trạm BTS của các doanh nghiệp viễn thông trình UBND tỉnh phê duyệt.
6. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này, tổng hợp tình hình xây dựng và phát triển mạng lưới thông tin di động của các doanh nghiệp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy định này; hướng dẫn doanh nghiệp trong quá trình xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
2. Quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh theo phân cấp, bao gồm: Tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng, giới thiệu địa điểm xây dựng; cung cấp thông tin về kiến trúc, quy hoạch xây dựng.
3. Thực hiện thẩm định và cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS thuộc thẩm quyền.
4. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm đối với hoạt động xây dựng các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đẩy mạnh công tác đảm bảo an toàn, an ninh trên địa bàn, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi cản trở, phá hoại việc xây dựng và khai thác sử dụng mạng thông tin di động trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông xây dựng các phương án bảo vệ an ninh, an toàn trạm thu, phát sóng thông tin di động.
Điều 14. UBND các huyện, thành phố
1. Chỉ đạo các Đài Truyền thanh – Truyền hình tuyên truyền, phổ biến nội dung các quy định liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt, vận hành, khai thác sử dụng các trạm BTS trên địa bàn quản lý.
2. Thực hiện thẩm định và cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS thuộc thẩm quyền.
3. Thống kê, quản lý việc xây dựng, lắp đặt, vận hành và khai thác sử dụng các trạm BTS trên địa bàn quản lý.
4. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan trong việc giải quyết các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
Điều 15. Các doanh nghiệp viễn thông
1. Lập kế hoạch xây dựng, lắp đặt và mở rộng các trạm BTS của đơn vị, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 30/11 hàng năm để thẩm định, tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt (Phụ lục 3).
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về kiểm định với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông theo quy định.
3. Báo cáo tình hình triển khai xây dựng, lắp đặt, khai thác và sử dụng các trạm BTS theo biểu mẫu, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 30/11 hàng năm (Phụ lục 4).
4. Trường hợp doanh nghiệp xây dựng các trạm BTS nằm ngoài khu vực phải xin phép xây dựng trước khi triển khai lắp đặt 10 ngày phải thông báo Sở Thông tin và Truyền thông (theo phụ lục 5).
5. Việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng với doanh nghiệp khác thì trước khi triển khai lắp đặt 10 ngày phải thông báo Sở Thông tin và Truyền thông (theo phụ lục 6).
6. Chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn mạng lưới các trạm BTS.
7. Báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai xây dựng, lắp đặt và khai thác sử dụng hệ thống trạm BTS.
8. Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, vận hành, khai thác các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
1. Các tổ chức, cá nhân liên quan tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp triển khai xây dựng, phát triển và vận hành khai thác các trạm BTS theo đúng quy định.
2. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân có hành vi gây rối, cản trở trái phép hoạt động xây dựng, lắp đặt và vận hành khai thác; làm hư hỏng các trạm BTS của các doanh nghiệp. Các hành vi vi phạm tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các ngành có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện có những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày … tháng … năm 20…
(V/v đảm bảo quy hoạch phát triển viễn thông tại địa phương)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai
- Tên chủ đầu tư: ……
- Địa chỉ liên hệ : …..
- Điện thoại: ……. Fax: ….
Căn cứ vào Quyết định số …/2011/QĐ-UBND ngày … của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành quy định về công tác quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Căn cứ Quyết định số …/…/QĐ-UBND ngày … của UBND tỉnh Lào Cai V/v Ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
(Các căn cứ pháp lý khác có liên quan…).
(Chủ đầu tư) dự kiến đầu tư xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
- Số lượng trạm BTS;
- Danh sách, vị trí các trạm BTS (có phụ lục kèm theo).
- Thiết kế điển hình đã được kiểm định (gửi kèm theo).
(Chủ đầu tư) kính đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai xem xét, cho ý kiến về sự phù hợp quy hoạch phát triển trạm BTS. Nếu được Sở TT&TT chấp nhận, (Chủ đầu tư) cam kết thực hiện các thủ tục đầu tư, xây dựng, vận hành và khai thác các trạm BTS theo đúng quy định.
| ………, ngày … tháng … năm …. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011)
DANH SÁCH CÁC TRẠM BTS XIN XÁC NHẬN PHÙ HỢP QUY HOẠCH
STT | Tên Trạm | Địa điểm xây dựng | Loại trạm | Cấu hình dự kiến lắp đặt | Phương thức truyền dẫn | Hạ tầng | Công nghệ | Hồ sơ kèm theo |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Ghi số thứ tự theo danh sách trạm
(2): Ghi tên trạm theo mã trạm của đơn vị
(3): Ghi thông tin chi tiết về địa chỉ đặt trạm
(4): Ghi rõ loại trạm BTS xin xác nhận (Loại 1 hay loại 2)
(5): Ghi cấu hình dự kiến phát của trạm
(6): Ghi rõ phương thức truyền dẫn: Quang, Vi ba, Vsat
(7): Ghi rõ thông tin về hạ tầng dùng chung hay xây dựng mới về: truyền dẫn, cột anten, phòng máy…
(8): Ghi rõ sử dụng công nghệ GSM 2G, 3G…, CDMA...
(9): Ghi rõ danh mục hồ sơ kèm theo: Hồ sơ thiết kế điển hình, các loại bản vẽ theo quy định.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011)
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁC TRẠM BTS NĂM…
STT | Tên Trạm | Địa điểm xây dựng | Loại trạm | Cấu hình dự kiến lắp đặt | Phương thức truyền dẫn | Hạ tầng | Công nghệ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Ghi số thứ tự theo danh sách trạm
(2): Ghi tên trạm theo mã trạm của đơn vị
(3): Ghi thông tin chi tiết về địa chỉ đặt trạm
(4): Ghi rõ loại trạm BTS (BTS loại 1 hoặc loại 2)
(5): Ghi cấu hình dự kiến phát của trạm
(6): Ghi rõ phương thức truyền dẫn: Quang, Vi ba, Vsat
(7): Ghi rõ thông tin về hạ tầng dùng chung hay xây dựng mới về: truyền dẫn, cột anten, phòng máy…
(8): Ghi rõ sử dụng công nghệ GSM 2G, 3G…, CDMA...
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011)
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG CÁC TRẠM BTS TRÊN ĐỊA BÀN
STT | Tên trạm | Địa điểm xây dựng | Loại trạm | Cấu hình | Phương thức truyền dẫn | Hạ tầng | Công nghệ | Số giấy phép xây dựng | Chứng nhận kiểm định | ||
Số giấy phép xây dựng | Thời điểm cấp phép | Số giấy chứng nhận | Thời điểm hết hiệu lực | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Ghi số thứ tự theo danh sách trạm
(2): Ghi tên trạm theo mã trạm của đơn vị
(3): Ghi thông tin chi tiết về địa chỉ đặt trạm
(4): Ghi BTS loại 1 hoặc loại 2
(5): Ghi cấu hình lắp đặt của trạm
(6): Ghi rõ phương thức truyền dẫn: Quang, Vi ba, Vsat
(7): Ghi rõ thông tin về hạ tầng dùng chung hay xây dựng mới. Dùng chung hạ tầng: truyền dẫn, cột anten, hay phòng máy…
(8): Ghi rõ sử dụng công nghệ GSM 2G, 3G…, CDMA…
(9): Ghi rõ số giấy phép xây dựng
(10): Ghi rõ ngày cấp giấy phép xây dựng
(11): Ghi rõ số hiệu của giấy chứng nhận kiểm định, để trống nếu trạm BTS chưa được kiểm định
(12): Ghi rõ thời điểm hết hiệu lực của giấy chứng nhận kiểm định
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011)
……(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
|
Về việc lắp đặt trạm BTS không phải xin phép xây dựng
Kính gửi: ……………………(2)……………………
…..(1)…….
Địa chỉ:……………
Điện thoại:………….
Có giấy đăng ký kinh doanh số: ………….do………..cấp.
Đã ký hợp đồng số: ………Ngày …………thuê vị trí lắp đặt trạm BTS với ………(3)…., địa chỉ tại:……..
…….(1)….. xin thông báo với …..(2)……. dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ ngày ........ đến ngày .......
Đề nghị .......... (2) .......... tạo điều kiện và giúp đỡ đơn vị hoàn thành tốt việc lắp đặt này ……(1)…… xin cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn.
| ……., ngày … tháng … năm ….. |
Ghi chú:
(1): Tên doanh nghiệp lắp đặt trạm BTS.
(2): Đơn vị được thông báo về việc lắp đặt trạm BTS của doanh nghiệp.
(3): Tên đơn vị hoặc hộ gia đình cho thuê vị trí lắp đặt trạm BTS hoặc đơn vị dùng chung cơ sở hạ tầng.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011)
……(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
|
Về việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng (trạm BTS)
Kính gửi: ……………………(2)……………………
…..(1)…….
Địa chỉ:……………
Điện thoại:………….
Có giấy đăng ký kinh doanh số: ………….do………..cấp.
Đã ký hợp đồng số: ………Ngày …………dùng chung cơ sở hạ tầng với ………(3)…., địa chỉ tại:……..
…….(1)….. xin thông báo với …..(2)…….dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ ngày…..đến ngày…..
Đề nghị ……(2)……tạo điều kiện và giúp đỡ đơn vị hoàn thành tốt việc lắp đặt này…….(1)….. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn.
| ……., ngày … tháng … năm ….. |
Ghi chú:
(1): Tên doanh nghiệp lắp đặt trạm BTS.
(2): Đơn vị được thông báo về việc lắp đặt trạm BTS của doanh nghiệp.
(3): Tên đơn vị hoặc hộ gia đình cho thuê vị trí lắp đặt trạm BTS hoặc đơn vị dùng chung cơ sở hạ tầng.
- 1Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 4Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
- 5Quyết định 3568/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 6Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 3781/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3568/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 49/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, đầu tư, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2018
- 10Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 49/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, đầu tư, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2018
- 4Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 7Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 9Luật viễn thông năm 2009
- 10Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 11Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 12Thông tư 16/2011/TT-BTTTT Quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Thông tư 18/2011/TT-BTTTT về Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 16Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
- 17Quyết định 3568/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 18Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 19Quyết định 3781/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3568/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 53/2011/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 53/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Doãn Văn Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/01/2012
- Ngày hết hiệu lực: 15/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực