- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành
- 7Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND Quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2008/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 31 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi về việc Quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Kiên Giang tại Tờ trình số 196/TTr-STC ngày 21 tháng 7 năm 2008 về việc điều chỉnh phí qua đò, qua phà và lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu, tỷ lệ để lại, tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của Luật Cư trú.
2. Cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí đăng ký cư trú có nhiệm vụ tổ chức thu và sử dụng nguồn thu lệ phí đăng ký cư trú theo tỷ lệ được quy định tại
3. Tổ chức, cá nhân, cơ quan hoặc người được ủy quyền thu các khoản lệ phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân nơi trực tiếp thu tiền lệ phí.
4. Chứng từ thu lệ phí đăng ký cư trú do cơ quan thuế phát hành và quản lý.
5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú
1. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú: thực hiện theo Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Quản lý và sử dụng:
- Đối với lệ phí đăng ký cư trú tại địa bàn các phường của thành phố Rạch Giá được để lại cơ quan thu 60% trên tổng số tiền thu lệ phí, để chi phí cho hoạt động thu lệ phí, phần còn lại 40% nộp ngân sách nhà nước;
- Đối với lệ phí đăng ký cư trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn khác trong tỉnh được để lại cơ quan thu 90% trên tổng số tiền thu lệ phí, để chi phí cho hoạt động thu lệ phí, phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước;
- Việc quản lý, sử dụng và quyết toán thực hiện đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan cùng các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp và thu lệ phí đăng ký cư trú chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Bãi bỏ Danh mục lệ phí hộ khẩu quy định tại điểm b, mục 1, Phần II của Biểu mức thu các khoản phí, lệ phí ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Bãi bỏ phần lệ phí hộ khẩu được quy định tại khoản b, Điều 1 của Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc bổ sung một số điều của Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Quy định về lệ phí đăng ký cư trú trái với các nội dung quy định tại Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MỨC THU
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu | Số tiền thu lệ phí trong kỳ | |
Được để lại chi | Nộp NSNN | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Tại các phường thuộc thành phố Rạch Giá. |
|
| 60% | 40% |
1.1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | Đồng/lần đăng ký | 10.000 |
|
|
1.2 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | Đồng/lần đăng ký | 5.000 |
|
|
1.3 | Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | Đồng/lần cấp | 15.000 |
|
|
1.4 | Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | Đồng/lần cấp | 8.000 |
|
|
1.5 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú). | Đồng/lần đính chính | 5.000 |
|
|
2 | Tại các xã, phường, thị trấn khác trong tỉnh. |
|
| 90% | 10% |
2.1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | Đồng/lần đăng ký | 5.000 |
|
|
2.2 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | Đồng/lần đăng ký | 3.000 |
|
|
2.3 | Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | Đồng/lần cấp | 7.000 |
|
|
2.4 | Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | Đồng/lần cấp | 4.000 |
|
|
2.5 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú). | Đồng/lần đính chính | 2.000 |
|
|
3 | Miễn thu. |
|
|
|
|
| Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú khi: cấp mới sổ tạm trú, cấp mới sổ hộ khẩu thuộc một trong các trường hợp sau: |
|
|
|
|
| - Trước đây chưa cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của Luật Cư trú; |
|
|
|
|
| - Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình; |
|
|
|
|
| - Tách hộ khẩu. |
|
|
|
|
4 | Không thu. |
|
|
|
|
| Không thu lệ phí đăng ký cư trú trong các trường hợp sau: |
|
|
|
|
| - Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; |
|
|
|
|
| - Hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo. |
|
|
|
|
5 | Mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên đã bao gồm biểu mẫu đăng ký cư trú. |
|
|
|
|
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Cư trú 2006
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành
- 10Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND Quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 21/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực