- 1Quyết định 194/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 6Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2094/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 14 tháng 9 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 194/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Đề cương Quy hoạch phát triển Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 tại Tờ trình số 950/TTr-HĐTĐĐCQH ngày 05/9/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)
NHỮNG CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
I. TÍNH CẤP THIẾT XÂY DỰNG QUY HOẠCH
- Xây dựng Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên cơ sở kế thừa và đánh giá Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa - Thông tin, ngành Thể dục - Thể thao, công tác Du lịch của ngành Thương mại và Du lịch của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010.
- Xây dựng Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 nhằm cụ thể hóa các chủ trương, đường lối của Đảng; triển khai thực hiện các Chiến lược phát triển về văn hóa, thể dục thể thao và du lịch của Chính phủ đến năm 2020; cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ IX về phát triển văn hóa, thể thao và du lịch.
- Xây dựng Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 sẽ đáp ứng với tình hình phát triển mới của tỉnh Bình Phước trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển nhanh, bền vững.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Quan điểm:
Từ trước đến nay, Đảng ta luôn luôn khẳng định vị trí và tầm quan trọng của văn hóa, thể thao và du lịch trong cách mạng giải phóng dân tộc, trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, nhất là trong thời kỳ đổi mới từ Đại hội VI (1986) đến nay. Đặc biệt, trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chủ động hội nhập quốc tế.
1.1. Thực hiện các quan điểm đã xác định trong Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020:
- Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Nền văn hóa chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.
- Văn hóa là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hóa là một sự nghiệp cách mạng lâu dài đòi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng.
1.2. Thực hiện các quan điểm đã xác định trong Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020:
- Phát triển thể dục, thể thao là một bộ phận quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước nhằm bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người;
- Phát triển thể dục, thể thao góp phần nâng cao sức khoẻ, tầm vóc con người Việt Nam nói chung và Bình Phước nói riêng, tăng tuổi thọ và cải thiện chất lượng giống nòi; tăng cường thể lực của thanh thiếu niên;
- Phát triển đồng bộ thể dục, thể thao trường học, thể dục, thể thao quần chúng và thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang, thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp;
- Phát triển thể dục, thể thao là trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền, các đoàn thể nhân dân và tổ chức xã hội, là nhiệm vụ của toàn xã hội, trong đó ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch giữ vai trò nòng cốt; coi việc lãnh đạo công tác thể dục, thể thao là một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần đảm bảo an ninh chính trị và an toàn xã hội;
- Thực hiện xã hội hóa hoạt động thể dục, thể thao dưới sự quản lý thống nhất của Nhà nước. Mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế về thể dục, thể thao.
1.3. Thực hiện các quan điểm đã xác định trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020:
- Chương trình hành động quốc gia về du lịch góp phần thúc đẩy phát triển du lịch Bình Phước xứng tầm với khu vực, phấn đấu trở thành tỉnh có ngành du lịch phát triển trong khu vực.
- Từng bước đẩy mạnh phát triển du lịch để trở thành một ngành kinh tế quan trọng trên cơ sở khai thác có hiệu quả lợi thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hóa lịch sử, huy động tối đa nguồn lực trong nước và tranh thủ sự hợp tác, hỗ trợ quốc tế, góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước.
2. Mục tiêu:
- Xây dựng Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước là nhằm cụ thể hoá, thể chế hóa các quan điểm, đường lối của Đảng về phát triển văn hóa, thể thao và du lịch; xác lập những mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu; là cơ sở hoạch định quy hoạch, kế hoạch để từng bước thực hiện việc xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Rà soát, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 phù hợp với điều kiện phát triển mới của tỉnh, của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước, phục vụ công tác chỉ đạo, hoạch định chủ trương, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển nhằm khai thác tiềm năng, lợi thế thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển nhanh, bền vững trong bối cảnh cả nước đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng.
3. Nhiệm vụ:
- Nội dung, nhiệm vụ nghiên cứu đáp ứng yêu cầu đổi mới của công tác quy hoạch, thiết thực với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, gắn kết quá trình phát triển của địa phương với xu thế phát triển chung của cả nước, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và xu thế hội nhập, giao lưu quốc tế.
- Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc, đảm bảo tính thống nhất trong sự đa dạng bản sắc văn hóa; giao lưu tiếp biến văn hóa trên tinh thần chọn lọc các tinh hoa văn hóa nhân loại.
III. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ pháp lý để thực hiện quy hoạch ngành gồm 3 lĩnh vực: văn hóa, thể dục thể thao và du lịch. Mỗi lĩnh vực được sắp xếp theo thời gian và cấp thẩm quyền ban hành văn bản như sau:
- Các Luật có liên quan;
- Các Pháp lệnh có liên quan;
- Các Nghị quyết, Chỉ thị của Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương Đảng có liên quan;
- Các Nghị định của Chính phủ có liên quan;
- Các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ có liên quan;
- Các Thông tư của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Các Thông tư liên tịch liên quan;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006 - 2020;
- Các Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh có liên quan;
- Và các nguồn dữ liệu khác có liên quan.
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2010
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA TỈNH BÌNH PHƯỚC
1. Hoạt động văn hóa cơ sở
2. Bảo tồn và phát huy di sản văn hóa
3. Hệ thống các thiết chế văn hóa
3.1. Nhà Bảo tàng, Nhà truyền thống
3.2. Thư viện, phòng đọc sách
3.3. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
3.4. Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng
3.5. Đoàn Ca múa nhạc tổng hợp tỉnh
4. Bộ máy hoạt động ngành văn hóa
5. Xã hội hóa hoạt động văn hóa
6. Kinh doanh cung ứng hàng hóa, dịch vụ văn hóa
7. Hoạt động khoa học công nghệ
8. Hợp tác quốc tế
9. Đầu tư tài chính và chế độ chính sách trong lĩnh vực văn hóa
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO
I. Hiện trạng hoạt động thể dục thể thao cho mọi người
1. Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố người tập luyện TDTT thường xuyên và gia đình thể thao
2. Phân tích đánh giá hiện trạng giáo dục thể chất trong nhà trường
3. Phân tích đánh giá hiện trạng hoạt động thể dục thể thao trong lực lượng vũ trang.
II. Hiện trạng phát triển thể thao thành tích cao
1. Hiện trạng phát triển lực lượng vận động viên
2. Hiện trạng phân bố vận động viên
2.1. Phân bố vận động viên theo môn thể thao
2.2. Phân bố lực lượng vận động viên theo địa giới và giới tính
2.3. Phân bố lực lượng vận động viên theo lứa tuổi
III. Hiện trạng về thành tích thể thao của vận động viên
1. Hiện trạng đội ngũ huấn luyện viên
2. Hiện trạng hệ thống quy trình đào tạo vận động viên
3. Hiện trạng về xã hội hóa trong thể thao thành tích cao
IV. Đánh giá những ưu điểm, các yếu kém - hạn chế, nguyên nhân và những bài học kinh nghiệm cho từng đối tượng
1. Những ưu điểm
2. Hạn chế - yếu kém
3. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm
V. Hiện trạng hệ thống, mạng lưới các thiết chế thể dục thể thao
VI. Hiện trạng quản lý nhà nước về thể dục thể thao
VII. Hiện trạng xã hội hóa trong hoạt động thể dục thể thao
VIII. Hiện trạng về kinh doanh cung ứng hàng hóa, dịch vụ thể dục thể thao
IX. Hiện trạng hoạt động khoa học công nghệ trong các lĩnh vực thể dục thể thao
X. Hiện trạng về thông tin tuyên truyền trong lĩnh vực thể dục thể thao
XI. Hiện trạng về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thể dục thể thao
XII. Hiện trạng về đầu tư tài chính và chế độ chính sách trong lĩnh vực thể dục thể thao.
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
I. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu phát triển du lịch
1. Khách du lịch
2. Thu nhập du lịch
3. Tỷ trọng GDP
4. Cơ sở lưu trú
5. Lao động
II. Hiện trạng khai thác tài nguyên
III. Hiện trạng quản lý nhà nước về du lịch
IV. Hiện trạng đầu tư khai thác phát triển du lịch
V. Đánh giá chung về thực trạng phát triển du lịch
1. Bối cảnh quốc tế
2. Bối cảnh trong nước
2.1. Tình hình chung
2.2. Định hướng phát triển
3. Tình hình tỉnh Bình Phước
3.1. Tình hình chung
- Thuận lợi
- Khó khăn
3.2. Dự báo phát triển
- Lĩnh vực văn hóa
- Lĩnh vực thể dục thể thao
- Lĩnh vực du lịch.
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
1. Quan điểm
1.1. Những quan điểm chỉ đạo cơ bản
1.2. Quan điểm phát triển
- Lĩnh vực văn hóa
- Lĩnh vực thể dục thể thao
- Lĩnh vực du lịch
2. Mục tiêu tổng quát
- Lĩnh vực văn hóa
- Lĩnh vực thể dục thể thao
- Lĩnh vực du lịch
- Lĩnh vực gia đình.
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
I. QUY HOẠCH VÀ GIẢI PHÁP CHO CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA CHỦ YẾU
1. Hoạt động văn hóa cơ sở
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
- Giải pháp thực hiện
2. Bảo tồn và phát huy di sản văn hóa
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
- Giải pháp thực hiện
3. Hệ thống các thiết chế văn hóa
3.1. Bảo tàng, Nhà Truyền thống cấp huyện
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
a) Bảo tàng tỉnh
b) Nhà truyền thống cấp huyện
- Giải pháp thực hiện
3.2 Hệ thống thiết chế Thư viện, phòng đọc sách
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
a) Thư viện tỉnh
b) Thư viện, phòng đọc sách báo huyện, thị
- Giải pháp thực hiện
3.3. Hệ thống thiết chế Trung tâm Văn hóa - Thể thao, Nhà Văn hóa - Khu Thể thao
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
a) Trung tâm Văn hóa tỉnh
b) Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện
c) Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã
d) Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn
- Giải pháp thực hiện
3.4. Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
- Giải pháp thực hiện
3.5. Đoàn Ca múa nhạc tổng hợp tỉnh
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
- Giải pháp thực hiện
4. Bộ máy hoạt động ngành văn hóa
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
- Giải pháp thực hiện
5. Kinh doanh cung ứng hàng hóa, dịch vụ văn hóa
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
- Giải pháp thực hiện
6. Hoạt động khoa học công nghệ
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
- Giải pháp thực hiện
7. Hợp tác quốc tế
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
- Giải pháp thực hiện
II. QUY HOẠCH THEO VÙNG LÃNH THỔ
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
a) Khu Tây - Tây Bắc của tỉnh
b) Khu phía Nam - Đông Nam của tỉnh
c) Khu phía Bắc - Đông Bắc của tỉnh
3. Giải pháp thực hiện
III. XÃ HỘI HÓA HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
3. Giải pháp thực hiện
IV. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
3. Giải pháp thực hiện.
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
1. Quy hoạch phát triển thể thao quần chúng
- Mục tiêu
- Các phương án phát triển
- Giải pháp thực hiện
2. Quy hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường
- Mục tiêu
- Chỉ tiêu phát triển
- Giải pháp thực hiện
3. Quy hoạch phát triển thể dục thể thao trong lực lượng vũ trang
- Mục tiêu
- Chỉ tiêu phát triển
- Giải pháp thực hiện
4. Quy hoạch phát triển thể thao thành tích cao
- Mục tiêu
- Các phương án và chỉ tiêu
- Giải pháp thực hiện
5. Quy hoạch mạng lưới các thiết chế thể dục thể thao
- Mục tiêu
- Các phương án và chỉ tiêu
- Giải pháp thực hiện
6. Quy hoạch bộ máy hoạt động ngành thể dục thể thao
- Mục tiêu
- Các phương án và chỉ tiêu
- Giải pháp thực hiện
7. Quy hoạch xã hội hóa trong hoạt động thể dục thể thao
- Mục tiêu
- Các phương án và chỉ tiêu
- Giải pháp thực hiện
8. Quy hoạch về kinh doanh, cung ứng hàng hóa, dịch vụ thể dục thể thao
- Mục tiêu
- Các phương án và chỉ tiêu
- Giải pháp thực hiện
9. Quy hoạch về hoạt động khoa học công nghệ trong lĩnh vực thể dục thể thao
- Mục tiêu
- Các phương án và chỉ tiêu
- Giải pháp thực hiện
10. Quy hoạch về truyền thông thể dục thể thao
- Mục tiêu
- Các phương án và chỉ tiêu
- Giải pháp thực hiện
11. Quy hoạch về hợp tác quốc tế thể dục thể thao
- Mục tiêu
- Các phương án và chỉ tiêu
- Giải pháp thực hiện
12. Quy hoạch về đầu tư tài chính và chế độ chính sách thể dục thể thao
- Mục tiêu
- Các phương án và chỉ tiêu
- Giải pháp thực hiện
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Dự báo các chỉ tiêu phát triển
- Các phương án quy hoạch
- Các chỉ tiêu phát triển
- Dự báo lao động du lịch
4. Định hướng tổ chức không gian
- Những yếu tố ảnh hưởng đến không gian du lịch
- Điều chỉnh các định hướng không gian du lịch Bình Phước
5. Định hướng Marketing du lịch
- Xác định thị trường mục tiêu
- Phát triển các loại hình sản phẩm
- Xây dựng các hình ảnh điểm đến
- Xây dựng các định hướng tuyên truyền quảng bá du lịch
6. Định hướng đào tạo nhân lực và giáo dục cộng đồng
- Đào tạo nguồn nhân lực
- Giáo dục cộng đồng
7. Đánh giá tác động môi trường chiến lược
- Dự báo các yếu tố chịu tác động
- Một số giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động của du lịch đến môi trường
8. Quy hoạch xã hội hóa trong công tác đầu tư phát triển du lịch
- Quan điểm
- Mục tiêu
- Các phương án và chỉ tiêu
9. Các giải pháp thực hiện
SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ DỤC THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRONG QUY HOẠCH
1. Sự tác động của lĩnh vực văn hóa với lĩnh vực thể dục thể thao và du lịch
2. Sự tác động của lĩnh vực thể dục thể thao với lĩnh vực văn hóa và du lịch
3. Sự tác động của lĩnh vực du lịch với lĩnh vực văn hóa và thể dục thể thao
1. Các giai đoạn thực hiện quy hoạch
Việc thực hiện Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước được chia làm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn từ năm 2011 đến 2015
- Giai đoạn từ năm 2016 đến 2020
- Giai đoạn từ năm 2021 đến 2025 (mang tính định hướng).
2. Các chương trình, đề án trọng điểm
Mỗi giai đoạn đều có các nhiệm vụ trọng tâm cụ thể; có các bước đột phá để ưu tiên thực hiện một số chương trình, đề án trọng điểm mang tính chiến lược trên các lĩnh vực: văn hóa, thể dục thể thao và du lịch.
3. Trách nhiệm thực hiện quy hoạch
3.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
3.2. Các sở, ban, ngành
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Sở Tài chính
- Sở Công Thương
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở Xây dựng
- Sở Giao thông vận tải
- Sở Thông tin và Truyền Thông
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Y tế
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Sở Nội vụ
- Sở Tư pháp
3.3. Các tổ chức đoàn thể, Hội: Tỉnh Đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Liên hiệp các hội Khoa học kỹ thuật, Hội Văn học Nghệ thuật…
3.4. UBND các huyện, thị xã.
4. Sản phẩm giao nộp
4.1. Báo cáo tổng hợp Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 (bản in và bản lưu đĩa CD-ROM).
4.2. Báo cáo tóm tắt thuyết minh, trình duyệt về quy hoạch
4.3. Các tài liệu phụ lục liên quan đến các lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
5. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện trong năm 2011, bao gồm tiến độ như sau:
- Xây dựng đề cương, trình UBND tỉnh phê duyệt đề cương: Tháng 8/2011
- Tiếp tục điều tra, đánh giá quy hoạch: Tháng 8/2011
- Tiếp tục nghiên cứu, thu thập tài liệu: Tháng 9/2011
- Soạn thảo và chỉnh sửa toàn bộ dự thảo Quy hoạch: Tháng 9/2011
- Gửi các đơn vị liên quan góp ý: tháng 10/2011
- Hội thảo khoa học: tháng 10/2011
- Thẩm định quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt: Tháng 11/2011./.
- 1Quyết định 36/2000/QĐ-UB-VX duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới ngành Văn hóa thông tin thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 3Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 22/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 6Kế hoạch 49/KH-SVHTTDL năm 2013 phát triển thể dục thể thao tỉnh Cà Mau đến năm 2015 do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Quyết định 102/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng, đào tạo các đội tuyển thể thao thành tích cao của tỉnh giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Quy hoạch phát triển ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2009 cho phép tiến hành lập dự án quy hoạch phát triển ngành Văn hóa Khánh Hòa đến năm 2020
- 11Quyết định 2366/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành văn hóa tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Quyết định 194/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 4Quyết định 36/2000/QĐ-UB-VX duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới ngành Văn hóa thông tin thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 7Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 9Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 22/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 12Kế hoạch 49/KH-SVHTTDL năm 2013 phát triển thể dục thể thao tỉnh Cà Mau đến năm 2015 do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau ban hành
- 13Quyết định 102/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng, đào tạo các đội tuyển thể thao thành tích cao của tỉnh giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 14Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Quy hoạch phát triển ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 15Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2009 cho phép tiến hành lập dự án quy hoạch phát triển ngành Văn hóa Khánh Hòa đến năm 2020
- 17Quyết định 2366/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành văn hóa tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề cương quy hoạch phát triển ngành văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 2094/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Huy Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực