THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209/2006/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI NÔNG, LÂM TRƯỜNG QUỐC DOANH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 170/2004/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển nông trường quốc doanh;
Căn cứ Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Đối với nông trường quốc doanh:
a) Tiếp tục củng cố, nâng cao hiệu quả, giữ nguyên mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Nhà nước giữ 100% vốn điều lệ:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thọ Vực;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cao su công nghiệp.
b) Sáp nhập vào Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai:
- Xí nghiệp Nông nghiệp và Dịch vụ Sông Ray.
2. Đối với lâm trường quốc doanh:
a) Các lâm trường chuyển thành Ban Quản lý rừng phòng hộ:
- Lâm trường Vĩnh An;
- Lâm trường 600;
- Lâm trường Tân Phú;
- Lâm trường Long Thành;
- Lâm trường Xuân Lộc.
b) Lâm trường chuyển thành Trung tâm lâm nghiệp (đơn vị sự nghiệp có thu):
- Lâm trường Biên Hoà.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai:
1. Chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh như quy định tại
2. Quyết định điều chỉnh lại diện tích, ranh giới các loại đất giao cho các nông trường, Ban Quản lý rừng phòng hộ và Trung tâm lâm nghiệp phù hợp với quy hoạch phát triển nông, lâm nghiệp của địa phương; quy hoạch phát triển của từng nông trường và yêu cầu quản lý của từng Ban Quản lý rừng phòng hộ như đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 1952/BNN-ĐMDN ngày 04 tháng 8 năm 2006.
Điều 3. Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong thực hiện Đề án này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 115/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 138/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 160/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 4Quyết định 159/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 115/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 138/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 160/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 4Quyết định 159/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 170/2004/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển nông trường quốc doanh
Quyết định 209/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 209/2006/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/09/2006
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: 22/09/2006
- Số công báo: Từ số 41 đến số 42
- Ngày hiệu lực: 07/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực