Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2066/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 13 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH/UBND CẤP HUYỆN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 365/TTr- STC ngày 18 tháng 8 năm 2016 về việc đề nghị công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính/UBND cấp huyện tỉnh Kiên Giang;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ngành Tài chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính/UBND cấp huyện tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định công bố này vào Website Kiểm soát thủ tục hành chính Kiên Giang tại địa chỉ: http://kstthc.kiengiang.gov.vn tải danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính để thực hiện niêm yết công khai đúng theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Văn Huỳnh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ, HỦY BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH, UBND CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2066/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Văn bản QPPL quy định nội dung  thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

Lĩnh vực: Tài chính ngân sách

 

 Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

1.1

T-KGI-269342-TT

Trường hợp 1: Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.

Thông tư số 185/2015/TT - BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

Sở Tài chính

Trước đây đã được công bố  tại Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang về việc công bố thủ tục hành chính ngành Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang.

1.2

T-KGI-269236-TT

Trường hợp 2: Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.

1.3

T-KGI-139197-TT

Trường hợp 3: Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

1.4

T-KGI-139201-TT

Trường hợp 4: Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án.

1.5

T-KGI-139203-TT

Trường hợp 5: Đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư.

1.6

T-KGI-139205-TT

Trường hợp 6: Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

II. Danh mục thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND cấp huyện

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính

Ghi chú

Lĩnh vực: Tài chính ngân sách

1

T-KGI-134390-TT

Đăng ký kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện dự án.

Căn cứ Khoản 3, Điều 4 Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với Ngân sách có quy định: Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các đơn vị thuộc ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

Trước đây đã được công bố  tại Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang về việc công bố thủ tục hành chính ngành Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang.

2

T-KGI-134379-TT

Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các công trình thực hiện dự án.

Căn cứ Khoản 3, Điều 4 Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với Ngân sách có quy định: Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các đơn vị thuộc ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

3

T-KGI-134363-TT

Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các công trình chuẩn bị đầu tư.

Căn cứ Khoản 3, Điều 4 Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với Ngân sách có quy định: Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các đơn vị thuộc ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

4

T-KGI-134349-TT

Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án Quy hoạch.

Căn cứ Khoản 3, Điều 4 Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với Ngân sách có quy định: Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các đơn vị thuộc ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).