Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2059 /QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 10 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐỀ ÁN THÀNH LẬP VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO BÌNH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ chủ trương xây dựng khu nông nghiệp công nghệ cao tỉnh Bình Thuận của Thủ tướng Chính Phủ tại Thông báo số 218/TB-VPCP ngày 11 tháng 05 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 115/TTr-SNN ngày 09 tháng 7 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án thành lập vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Bình Thuận với các nội dung cụ thể như sau:

1. Tên Đề án: Đề án thành lập vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Bình Thuận.

2. Địa điểm, quy mô: Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Bình Thuận được đầu tư xây dựng tại các xã, thị trấn: Lương Sơn, Sông Lũy, Bình Tân và Hòa Thắng thuộc huyện Bắc Bình. Quy mô diện tích toàn vùng 2.155 ha.

3. Mục tiêu

3.1. Mục tiêu chung:

- Xây dựng một vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao với hệ thống quản lý hiện đại, quy trình công nghệ sản xuất tiên tiến đảm bảo an toàn vệ sinh và đạt các tiêu chuẩn đăng ký chất lượng trong nước và quốc tế.

- Sản xuất, nghiên cứu tạo ra các sản phẩm cây trồng có chất lượng, giá trị kinh tế cao phục vụ cho xuất khẩu và tiêu dùng nội địa ở các đô thị lớn theo các nhóm sản phẩm tươi, chế biến đóng hộp.

- Đóng góp giá trị về kinh tế, phúc lợi xã hội, hiệu quả về khai thác tài nguyên môi trường bền vững cho cộng đồng, doanh nghiệp, địa phương và quốc gia.

- Phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững, nâng cao giá trị gia tăng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh; cải thiện đời sống của nông dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường sinh thái và góp phần bảo đảm an ninh quốc phòng.

3.2. Mục tiêu cụ thể:

- Xây dựng vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với một số sản phẩm nông nghiệp hàng hóa có năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng cao; nâng tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp của vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025 đạt 6 - 7% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh.

- Năng suất cây trồng tăng gấp 1,5 - 2 lần so với sản xuất truyền thống.

- Các cây trồng, các doanh nghiệp đầu tư trong vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phải đáp ứng được các tiêu chí về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phải đạt các tiêu chí VietGAP hoặc GlobalGAP.

- Quy trình công nghệ sản xuất phải tiên tiến nhất tại thời điểm đầu tư.

4. Đối tượng bố trí

- Rau và cây hàng năm: Bố trí các cây trồng chủ lực như dưa lưới, măng tây, hành, tỏi, ớt, nấm ăn,… và khuyến khích trồng thêm khoai lang Nhật.

- Cây ăn quả: Nho, táo, thanh long,...

- Cây dược liệu: Phục vụ công nghiệp chế biến như đinh lăng, sâm bố chính, lô hội, bạc hà,... Nghiên cứu và trồng thử nghiệm cây bụp giấm, hồng trà,....

5. Các tiêu chí công nghệ ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Thực hiện theo Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển; Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Ngoài ra, phải đảm bảo các giải pháp cụ thể đối với từng loại cây trồng (chi tiết tại phụ lục 1).

6. Phương án phát triển không gian

Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Bình Thuận được chia thành các tiểu khu, tiểu vùng có các chức năng riêng biệt, cụ thể như sau:

STT

Loại đất

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)

1

Khu trung tâm

55,00

2,55

1.1

Khu quản lý, điều hành

5,00

0,23

1.2

Khu ứng dụng, thực nghiệm

27,00

1,25

1.3

Khu tham quan, du lịch

20,00

0,93

1.4

Khu nhà ở công nhân

3,00

0,14

2

Khu chế biến và xử lý nước thải, rác thải

45,00

2,09

2.1

Tiểu khu chế biến

40,00

1,86

2.2

Tiểu khu xử lý nước thải và tập trung rác thải

5,00

0,23

3

Vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

1.956,00

90,77

4

Đất phi nông nghiệp

99,50

4,62

4.1

Các trạm vận hành sản xuất của các tiểu vùng

0,50

0,02

4.2

Đường giao thông

28,00

1,30

4.3

Thủy lợi

71,00

3,29

 

Tổng diện tích

2.155,00

100,00

7. Định hướng đầu tư cơ sở hạ tầng

Đầu tư đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng gồm: Giao thông, thủy lợi, điện, nhà điều hành phục vụ phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (chi tiết tại phụ lục 2).

8. Các giải pháp chủ yếu

8.1. Xác định tiến độ thực hiện:

- Giai đoạn 1 (từ nay đến năm 2020): Thực hiện khoảng 1.000 ha.

- Giai đoạn 2 (sau năm 2020): Thực hiện phần còn lại 1.155 ha.

8.2. Giải pháp về đất đai:

- Đối với đất rừng (thuộc Công ty TNHH Một thành viên Lâm nghiệp Bình Thuận quản lý): Công ty TNHH Một thành viên Lâm nghiệp Bình Thuận tham gia vào vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với hình thức góp vốn và tài sản trên đất với doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao để tiến hành sản xuất hoặc Công ty TNHH Một thành viên Lâm nghiệp Bình Thuận đầu tư nông nghiệp công nghệ cao theo Đề án.

- Đất thuộc quyền sử dụng của dân đề nghị doanh nghiệp tự thỏa thuận với dân theo cơ chế:

+ Góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Người dân góp vốn (đất đai, tài sản trên đất) cùng với doanh nghiệp thành lập công ty cổ phần.

+ Doanh nghiệp tự thỏa thuận giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

+ Cho thuê quyền sử dụng đất: Doanh nghiệp tiến hành hợp đồng thuê quyền sử dụng đất của dân, thời hạn thuê không quá 50 năm, giá trị thuê thỏa thuận giữa doanh nghiệp và hộ nông dân.

8.3. Đào tạo nguồn nhân lực:

Doanh nghiệp hợp tác, ký hợp đồng chuyên môn, hợp đồng lao động với các nhà khoa học, kỹ sư, lao động phổ thông,… ở các Trường Đại học, Viện nghiên cứu… để tiến hành nghiên cứu, khảo nghiệm, thử nghiệm công nghệ mới, cây trồng phù hợp trong vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đồng thời tiến hành đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn.

8.4. Sử dụng công nghệ cao trong sản xuất:

- Sử dụng công nghệ nhà màng khắc phục những hạn chế về khí hậu, thời tiết, dịch bệnh và tiết kiệm nước tưới.

- Tùy từng đối tượng cây trồng, có các loại nhà màng chính được lựa chọn cho vùng sản xuất:

+ Nhà màng tiêu chuẩn đa khẩu độ;

+ Nhà màng kiểu lắp ghép thông gió trên mái;

+ Nhà màng kiểu vòm lắp ghép;

+ Kết hợp sử dụng hệ thống năng lượng mặt trời trên mái nhà.

8.5. Cơ chế chính sách:

Áp dụng các cơ chế chính sách quy định trong Luật Công nghệ cao và Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2012, Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2015, Quyết định số 2457/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan.

8.6. Xúc tiến đầu tư và thương mại:

Sau khi Đề án được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương tổ chức buổi hội thảo xúc tiến thương mại, thu hút đầu tư vào vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Đối tượng mời gọi là các doanh nghiệp, các tổ chức khoa học công nghệ, Viện nghiên cứu, Trường Đại học...

8.7. Hỗ trợ nguồn vốn:

Thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về các giải pháp trọng tâm thúc đẩy phát triển nông nghiệp công nghệ cao, trong đó các ngân hàng ưu tiên cho doanh nghiệp vay vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

9. Vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư cho dự án là 6.953.715 triệu đồng, 100% vốn đầu tư là vốn doanh nghiệp.

10. Tổ chức thực hiện

10.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Đề án.

- Căn cứ Luật Công nghệ cao; Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014, Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Quy định hiện hành, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì và phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu, trình duyệt:

+ Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

+ Công nhận có thời hạn đối với doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

+ Đề xuất cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khi có nhà đầu tư được cấp phép.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và biện pháp đào tạo nhân lực ở trong và ngoài nước về lĩnh vực công nghệ cao trong nông nghiệp.

10.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức kêu gọi đầu tư vào vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các cơ chế, chính sách đặc thù nhằm thu hút, khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư vào vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương và các doanh nghiệp lập, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án đầu tư cũng như tham mưu nguồn vốn hỗ trợ thực hiện theo quy định.

10.3. Sở Tài chính:

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành và địa phương liên quan xem xét khả năng hỗ trợ về chính sách thuế, vốn đầu tư để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ theo quy định hiện hành.

10.4. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Cập nhật, bổ sung vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020.

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành và địa phương liên quan quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp trong vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo đúng quy hoạch được duyệt.

- Tạo thuận lợi và hỗ trợ về thủ tục đất đai đối với các nhà đầu tư tham gia đầu tư theo quy hoạch; tăng cường quản lý môi trường tại vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để đảm bảo phát triển bền vững.

10.5. Sở Công thương:

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa phương liên quan xây dựng các chương trình, dự án và giải pháp hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm trong vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là hướng dẫn xây dựng chuỗi cung ứng các sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao vào hệ thống siêu thị và cửa hàng bán thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh.

- Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân xây dựng và quảng bá thương hiệu cho các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

10.6. Sở Khoa học và Công nghệ:

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng các đề tài, dự án, giải pháp và chính sách thúc đẩy nông nghiệp công nghệ cao vào sản xuất trong vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã và các cơ sở sản xuất xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu hàng hóa và chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm trong vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

10.7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành, địa phương liên quan và các trường dạy nghề của tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ triển khai có hiệu quả công tác đào tạo cán bộ quản lý, lao động kỹ thuật và đào tạo nghề cho nông dân đạt trình độ phù hợp với sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

10.9. Ủy ban nhân dân huyện Bắc Bình:

Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn: Lương Sơn, Sông Lũy, Bình Tân, Hòa Thắng hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc thỏa thuận giá cả đất đai chuyển nhượng, liên kết, liên doanh giữa doanh nghiệp với nông dân, bố trí lồng ghép các chương trình dự án có liên quan đến vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đồng thời phối hợp quản lý xã hội, an ninh trật tự của vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn.

10.11. Trách nhiệm của doanh nghiệp đầu tư dự án vào vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:

- Thực hiện theo đúng mục tiêu của Đề án. Đáp ứng được các tiêu chí về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được quy định trong Đề án, trong đó các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phải đạt các tiêu chí VietGAP hoặc GlobalGAP.

- Doanh nghiệp tự thỏa thuận giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất với các hộ nông dân; tiến hành hợp đồng thuê quyền sử dụng đất của dân, hoặc người dân góp vốn bằng quyền sử dụng đất để liên kết với doanh nghiệp theo quy định hiện hành để doanh nghiệp đầu tư xây dựng vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bắc Bình và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT, KT. Vân

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

PHỤ LỤC 1

CÁC BIỆN PHÁP CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)

1. Các giải pháp công nghệ ứng dụng trong sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao

TT

Biện pháp

I

Công nghệ bắt buộc

1

Sử dụng giống đạt chuẩn, rõ nguồn gốc

2

Sử dụng phân bón cân đối, nằm trong danh mục được phép, rõ nguồn gốc

3

Sử dụng thuốc BVTV nằm trong danh mục được phép, rõ nguồn gốc

4

Cơ giới hóa một số khâu canh tác (làm đất, hệ thống tưới, hệ thống phun thuốc, xử lý giá thể)

5

Sử dụng bao bì sản phẩm an toàn, thân thiện với môi trường

II

Công nghệ bổ sung

1

Sử dụng nhà màng, nhà lưới

2

Hệ thống điều khiển ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ

3

Tưới tiết kiệm nước hoặc tưới kết hợp bón phân

4

Cơ giới hóa hoặc tự động hóa khâu xử lý, đóng gói, bảo quản sản phẩm

5

Sử dụng chế phẩm sinh học trong dinh dưỡng và BVTV

6

Sử dụng CNTT, điện tử tự động, viễn thông vào quá trình sản xuất và tiêu thụ

2. Các giải pháp công nghệ ứng dụng trong sản xuất nấm ứng dụng công nghệ cao

TT

Biện pháp

I

Công nghệ bắt buộc

1

Sử dụng giống đạt chuẩn, rõ nguồn gốc

2

Nhà trồng nấm đạt chuẩn

3

Sử dụng giá thể an toàn

4

Sử dụng bao bì sản phẩm an toàn, thân thiện với môi trường

5

Cơ giới hóa quá trình sản xuất, đóng gói và xử lý giá thể

II

Công nghệ bổ sung

1

Cơ giới hóa quá trình sản xuất

2

Sử dụng hệ thống điều khiển ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ

3

Sử dụng dây chuyền tự động, bán tự động trong xử lý, đóng gói, bảo

4

Sử dụng CNTT, điện tử tự động, viễn thông vào quá trình sản xuất và

3. Các giải pháp công nghệ ứng dụng trong sản xuất cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao

TT

Biện pháp

I

Công nghệ bắt buộc

1

Sử dụng giống đạt chuẩn, rõ nguồn gốc

2

Sử dụng phân bón cân đối, nằm trong danh mục được phép, rõ nguồn gốc

3

Sử dụng thuốc BVTV nằm trong danh mục được phép, rõ nguồn gốc

4

Cơ giới hóa một số khâu canh tác (làm đất, hệ thống tưới, hệ thống phun thuốc, xử lý giá thể)

5

Sử dụng bao bì sản phẩm an toàn, thân thiện với môi trường

II

Công nghệ bổ sung

1

Hệ thống điều khiển ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ

2

Tưới tiết kiệm nước hoặc tưới kết hợp bón phân

3

Cơ giới hóa hoặc tự động hóa khâu xử lý, đóng gói, bảo quản sản phẩm

4

Sử dụng chế phẩm sinh học trong dinh dưỡng và BVTV

5

Sử dụng CNTT, điện tử tự động, viễn thông vào quá trình sản xuất và tiêu thụ

 

PHỤ LỤC 2

ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)

1. Khu Trung tâm

- Xây dựng khu quản lý, điều hành 5 ha.

- Đầu tư khu ứng dụng, thực nghiệm 27 ha.

- Đầu tư khu nhà ở chuyên gia 3 ha.

2. Đường giao thông

- Đường trục chính: Đầu tư đường số 1, chiều dài 4,98 km, mặt 3,5x2 m (đường đôi), nền 14 m.

- Các tuyến nội bộ: số thứ tự từ 2 đến 10 và đường dọc kênh Chính Tây, tổng chiều dài 33,69 km, mặt từ 3,5 m đến 5,5 m, nền 6,5 m đến 7,5 m.

3. Thủy lợi, cấp thoát nước

- Xây dựng trạm cấp nước cho Khu trung tâm quản lý điều hành với công suất 400 m3/ngày. Xây dựng hệ thống phân phối nước sinh hoạt: Hệ thống ống dẫn Ø90 dài 500 m cung cấp nước sạch.

- Xây dựng hệ thống tưới bao gồm 20 tuyến ống kín bằng ống nhựa PVC (Ø114, Ø200)mm và 04 tuyến kênh hở bằng BTCT M200 với tổng chiều dài 62.207 m.

- Hồ trữ nước: Bố trí 120 hồ có tổng dung tích chứa khoảng 1000.000m3.

- Xây mương thoát nước dọc theo ranh vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tổng chiều dài 26.000 m, rộng 3 m, sâu 1,5-2 m;

- Xây dựng khu xử lý nước thải và chứa rác thải tập trung, quy mô 5,00 ha tại giao lộ đường số 02 và số 03.

4. Điện

- Đầu tư 01 tuyến trung thế 3 pha dọc theo đường số 1 nối từ tuyến dọc Đường ĐT.715 đến trung tâm của vùng.

- Xây dựng 06 trạm biến áp tổng công suất 24.000 KVA, trong đó: 2 trạm đặt tại khu trung tâm có tổng công suất 8.000 KVA; 4 trạm còn lại ở trong vùng sản xuất có tổng công suất 16.000 KVA.

- Xây dựng mới mạng phân phối 0,4 KV cho vùng./.