- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1303/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 30 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN QUY HOẠCH VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 V/v Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; số 05/2013/TT-BKH ngày 31/10/2013 V/v Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Báo cáo thẩm định số 415/BC-SKHĐT ngày 20/6/2017) và đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT (tại Tờ trình số 145/TTr-SNN ngày 25/5/2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch, với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Mục tiêu của quy hoạch:
- Nhằm cụ thể hóa Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Hình thành những vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên cơ sở tập hợp sức mạnh liên hoàn từ việc phát huy tiềm năng và lợi thế riêng của Phú Yên. Tạo ra những vùng sản xuất tập trung, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp để sản xuất một số sản phẩm nông sản hàng hóa có lợi thế của vùng bảo đảm đạt năng suất, chất lượng cao, giá trị gia tăng cao và thân thiện với môi trường. Phù hợp với chủ trương quy hoạch phát triển nông nghiệp và phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh, đáp ứng được yêu cầu đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2030. Đồng thời, thực hiện thắng lợi Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 26/04/2016 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh về đầu tư hạ tầng và thu hút đầu tư, phát huy hiệu quả Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên.
4. Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu quy hoạch:
a) Đối tượng: Các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
b) Phạm vi quy hoạch: trên phạm vi toàn tỉnh.
c) Giới hạn nội dung nghiên cứu của quy hoạch: Nghiên cứu các ngành chính: Trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
5. Nhiệm vụ của dự án quy hoạch:
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và thực trạng sản xuất nông nghiệp của tỉnh nhằm xây dựng cơ sở khoa học cho việc lập quy hoạch tổng thể vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
- Dự báo các yếu tố tác động đến phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh Phú Yên. Từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức làm cơ sở để xây dựng các định hướng và giải pháp nhằm tận dụng cơ hội để phát huy các lợi thế, khắc phục hạn chế, tận dụng các cơ hội và phòng tránh những thách thức.
- Xây dựng Quy hoạch vùng NNƯDCNC tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
- Đề xuất giải pháp, chính sách, tổ chức triển khai, quản lý điều hành và sử dụng có hiệu quả các vùng NNƯDCNC đã xác định.
6. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
7. Dự toán kinh phí thực hiện: 483,283 triệu đồng (Bốn trăm tám mươi ba triệu, hai trăm tám mươi ba nghìn đồng).
8. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh - vốn sự nghiệp quy hoạch tỉnh.
9. Các nội dung khác: Chi tiết theo đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về ưu đãi đầu tư đối với Dự án Tổ hợp công nghệ cao Samsung Thái Nguyên của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên, Dự án sản xuất các bộ vi xử lý và mạch tích hợp của Công ty Samsung Electro-Mechanics Co., Ltd và 02 dự án công nghệ cao của 02 công ty con thuộc Tập đoàn Samsung tại khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về ưu đãi đầu tư đối với Dự án Tổ hợp công nghệ cao Samsung Thái Nguyên của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên, Dự án Sản xuất các bộ vi xử lý và mạch tích hợp của Công ty Samsung Electro- Mechanics Co., Ltd và 02 dự án công nghệ cao của 02 công ty con thuộc Tập đoàn Samsung tại khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên
- 3Nghị quyết 106/2013/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư các dự án công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Quy hoạch Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 28/2017/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về chính sách đối với Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 2611/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025
- 7Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án thành lập vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Bình Thuận
- 8Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 1573/QĐ-UBND phê duyệt dự toán và thực hiện đặt hàng một số nhiệm vụ thuộc dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về ưu đãi đầu tư đối với Dự án Tổ hợp công nghệ cao Samsung Thái Nguyên của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên, Dự án sản xuất các bộ vi xử lý và mạch tích hợp của Công ty Samsung Electro-Mechanics Co., Ltd và 02 dự án công nghệ cao của 02 công ty con thuộc Tập đoàn Samsung tại khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về ưu đãi đầu tư đối với Dự án Tổ hợp công nghệ cao Samsung Thái Nguyên của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên, Dự án Sản xuất các bộ vi xử lý và mạch tích hợp của Công ty Samsung Electro- Mechanics Co., Ltd và 02 dự án công nghệ cao của 02 công ty con thuộc Tập đoàn Samsung tại khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 575/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 106/2013/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư các dự án công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Quy hoạch Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 28/2017/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về chính sách đối với Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 2611/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025
- 13Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án thành lập vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Bình Thuận
- 14Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 15Quyết định 1573/QĐ-UBND phê duyệt dự toán và thực hiện đặt hàng một số nhiệm vụ thuộc dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- Số hiệu: 1303/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Trần Hữu Thế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực