- 1Luật thi hành án dân sự 2008
- 2Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014
- 3Nghị quyết 111/2015/QH13 về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác của Viện kiểm sát nhân dân,Tòa án nhân dân và công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo do Quốc hội ban hành
- 4Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 5Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 6Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2017 về tăng cường công tác thi hành án dân sự do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 02/2017/TT-BTP hướng dẫn nội dung quản lý công, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 11Kế hoạch 07-KH/TW năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Quyết định 213/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Tổng cục Thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 465/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong thi hành án dân sự năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Quyết định 61/2014/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 760/QĐ-BTP năm 2018 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ Tư pháp ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2057/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị quyết số 31-NQ/BCSĐ ngày 05/4/2018 của Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp về lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm thi hành án dân sự, thi hành án hành chính giai đoạn 2018-2021;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/ 8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 760/QĐ-BTP ngày 18/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 31-NQ/BCSĐ ngày 05/4/2018 của Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp về lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm thi hành án dân sự, thi hành án hành chính giai đoạn 2018-2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Cấp ủy, chính quyền địa phương, Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Quyết định này.
Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quyết định này; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ; chỉ đạo Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Quyết định này; kịp thời báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các khó khăn, vướng mắc và các biện pháp cần thiết để bảo đảm Quyết định được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31-NQ/BCSĐ NGÀY 05 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ TƯ PHÁP VỀ LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2018-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2057/QĐ-BTP ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Quán triệt triển khai toàn diện, hiệu quả các nội dung của Nghị quyết số 31-NQ/BCSĐ ngày 05/4/2018 của Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp về lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm thi hành án dân sự, thi hành án hành chính giai đoạn 2018-2021.
2. Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể đối với từng đơn vị thuộc Bộ; tạo chuyển biến tích cực, mạnh mẽ trong thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm thi hành án dân sự, thi hành án hành chính giai đoạn 2018-2021; tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết.
3. Các đơn vị chủ động tổ chức thực hiện một cách đồng bộ, toàn diện, quyết liệt, hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm thi hành án dân sự, thi hành án hành chính giai đoạn 2018-2021.
1. Các nhiệm vụ chủ yếu
1.1. Quán triệt, tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả những chủ trương, chính sách lớn của Đảng, Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, đặc biệt là các Nghị quyết như: Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII, Nghị quyết Trung ương 5 khóa XII , Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017, gắn với Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị; các Nghị quyết, chỉ đạo của Bộ Tư pháp, các văn bản, chỉ đạo của Tổng cục Thi hành án dân sự, qua đó tiếp tục xây dựng các cơ quan thi hành án dân sự trong sạch, vững mạnh, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao mức độ tín nhiệm của nền kinh tế.
1.2. Tiếp tục hoàn thiện thể chế về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Bộ Tư pháp, cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp trong tổ chức thi hành pháp luật thi hành án dân sự, thi hành án hành chính. Tổ chức thi hành nghiêm túc các văn bản pháp luật về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính và các văn bản pháp luật có liên quan đến quá trình thi hành án, kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành.
1.3. Hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự, thi hành án hành chính theo Nghị quyết số 111/2015/QH13 ngày 27/11/2015, Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Chính phủ và Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 06/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác thi hành án dân sự.
1.4. Tiếp tục hoàn thiện quy trình, quy chế nội bộ về công tác cán bộ; thực hiện tốt công tác cán bộ, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức trong hệ thống Thi hành án dân sự, bảo đảm thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao. Chú trọng công tác bố trí, sử dụng cán bộ; xây dựng và thực hiện tốt cơ chế phân công lao động, cơ cấu vị trí việc làm và các ngạch công chức trong hoạt động thi hành án. Nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ, gắn đào tạo với sử dụng cán bộ. Làm tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ; tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng; nâng cao đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động thi hành án.
1.5. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp liên ngành và phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương trong công tác tổ chức thực hiện nghiêm túc các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và pháp luật thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, kiểm tra, giám sát và công tác cán bộ.
1.6. Nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, đáp ứng yêu cầu của mô hình quản lý tập trung thống nhất theo hệ thống ngành dọc. Củng cố và tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác phòng, chống tiêu cực, tham nhũng; thực hiện tốt công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát nội bộ; công tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, đầu tư xây dựng cơ bản và hợp tác quốc tế.
2. Các nhiệm vụ cụ thể
Trên cơ sở bám sát mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu nêu trên, Bộ Tư pháp tập trung thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thực hiện Nghị quyết số 31-NQ/BCSĐ ngày 05/4/2018 của Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp theo Phụ lục kèm theo.
1. Tổng cục Thi hành án dân sự chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch và Nghị quyết hàng năm để Ban Cán sự Đảng Bộ Tư pháp họp cho ý kiến đối với kết quả thực hiện Nghị quyết trong năm và dự kiến Chương trình công tác trọng tâm của Hệ thống thi hành án dân sự năm tiếp theo.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện các nội dung công việc theo Kế hoạch này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các đơn vị thuộc Bộ chủ động đề xuất, gửi Tổng cục Thi hành án dân sự để tổng hợp và báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31-NQ/BCSĐ NGÀY 05/4/2018 CỦA BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2057/QĐ-BTP ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Nội dung công việc | Lãnh đạo Bộ phụ trách | Sản phẩm đạt được | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Căn cứ xác định nhiệm vụ |
I | QUÁN TRIỆT, TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG THADS, THAHC | ||||||
1 | Quán triệt thực hiện | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Văn bản chỉ đạo Hội nghị quán triệt; sơ kết, tổng kết đánh giá việc thực hiện Kế hoạch phát động phong trào thi đua | Thường xuyên | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS | Đảng ủy BTP Cấp ủy, chính quyền địa phương |
|
2 | Triển khai thực hiện | ||||||
2.1 | Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về tăng cường, xây dựng chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong nội bộ; Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | - Gương điển hình về đạo đức, nghiệp vụ; - Cơ quan THADS trong sạch, vững mạnh, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; - Giảm tỉ lệ công chức, người làm công tác THADS vi phạm pháp luật. | Thường xuyên | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS | Vụ Tổ chức cán bộ, BTP Đảng ủy BTP Cấp ủy, chính quyền địa phương |
|
2.2 | Nghị quyết Trung ương 5 khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | - Nhận thức và thái độ của CHV, người làm công tác THADS về vai trò của THADS, THAHC trong nền kinh tế được nâng cao; - Giảm chi phí và thời gian tổ chức thi hành án, đạt tiêu chuẩn ASEAN 4. | - Thường xuyên
- Đến năm 2020 | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS | TANDTC VKSNDTC Các Bộ, ngành liên quan Cấp ủy, chính quyền địa phương |
|
2.3 | Nghị quyết số 18-NQ/TW và Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | - Tinh giản biên chế; - Phân công nhiệm vụ công chức phù hợp năng lực, trình độ - Phân công nhiệm vụ các đơn vị trực thuộc phù hợp, không chồng chéo, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả | Hàng năm | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS | Bộ Nội vụ Vụ Tổ chức cán bộ, BTP |
|
II. | TIẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ VÀ TỔ CHỨC THI HÀNH CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ THADS, THAHC | ||||||
1 | Tổ chức thi hành pháp luật | ||||||
1.1 | Thi hành nghiêm túc các văn bản pháp luật về THADS, THAHC, các văn bản hướng dẫn thi hành và các văn bản pháp luật có liên quan; Kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành Luật THADS; Luật THAHC và các văn bản hướng dẫn thi hành | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | - Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ đối với từng vụ việc cụ thể; - Văn bản hướng dẫn chung về những vấn đề khó khăn, vướng mắc; - Đề xuất sửa đổi, bổ sung, xây dựng văn bản hướng dẫn thi hành Luật THADS, Luật THAHC. | - Thường xuyên
- Hàng năm | TCTHADS | TANDTC, VKSNDTC, Bộ Công an, NHNN, BHXH... Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Cấp ủy, chính quyền địa phương BCĐ THADS các cấp |
|
1.2 | Tiếp tục quán triệt, tổ chức thực hiện nghiêm túc Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017 | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC Thứ trưởng phụ trách công tác Bồi thường nhà nước | Quy trình về giải quyết bồi thường nhà nước trong lĩnh vực THADS theo Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017 | Quý IV/2018 | TCTHADS | Cục Bồi thường nhà nước | Phụ lục văn bản, đề án kèm theo Quyết định số 213/QĐ-BTP ngày 02/02/2018 |
Nhận thức và thái độ của Lãnh đạo cơ quan THADS và CHV trong quá trình tổ chức THADS và giải quyết khiếu nại, tố cáo được nâng cao | Thường xuyên | TCTHADS | Cục Bồi thường nhà nước |
| |||
Lớp bồi dưỡng kỹ năng của Lãnh đạo cơ quan THADS và CHV để tham gia quá trình tố tụng khi bị khởi kiện yêu cầu bồi thường | Từ năm 2019-2021 | TCTHADS | Cục Bồi thường nhà nước |
| |||
2 | Hoàn thiện thể chế | ||||||
2.1 | Nghiên cứu, trình ban hành Đề án giải quyết việc THADS không có điều kiện thi hành đã tồn đọng trong nhiều năm. | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án | Tháng 10/2018 | TCTHADS | TANDTC, VKSNDTC, VPCP, Ban Nội chính TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Phụ lục văn bản, đề án kèm theo Quyết định số 213/QĐ-BTP ngày 02/02/2018 |
Đề xuất xây dựng Nghị quyết của Quốc hội | Kỳ họp thứ 6, QH khóa XIV | ||||||
2.2 | Tổng kết 05 năm thi hành Luật THADS (sửa đổi, bổ sung năm 2014) và các văn bản hướng dẫn thi hành | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Hội nghị tổng kết Báo cáo tổng kết | Năm 2020 | TCTHADS | TANDTC, VKSNDTC Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Các Cục THADS |
|
2.3 | Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện các Thông tư liên tịch, Quy chế phối hợp với TANDTC, VKSNDTC, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm xã hội… | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Hội nghị tổng kết, sơ kết Báo cáo tổng kết, sơ kết | Năm 2020 | TCTHADS | TANDTC, VKSNDTC, BCA, NHNN, BHXH... Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Cấp ủy, chính quyền địa phương BCĐ THADScác cấp |
|
2.4 | Tăng cường năng lực phản ứng chính sách trong quá trình tổ chức thi hành pháp luật THADS, THAHC | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Đội ngũ công chức có năng lực nghiên cứu, xây dựng chính sách được tập trung đào tạo, bồi dưỡng | Thường xuyên | TCTHADS | Vụ Các VĐC về XDPL Vụ Tổ chức cán bộ, BTP |
|
Công tác theo dõi thi hành pháp luật trong THADS được hoàn thiện | Năm 2019 | TCTHADS | Cục QL, XLVPHC và theo dõi THPL |
| |||
Văn bản hướng dẫn, áp dụng chính sách, pháp luật mới; Đề xuất xử lý các chính sách, pháp luật chồng chéo, mâu thuẫn, lạc hậu, không phù hợp thực tiễn. | Hàng năm | TCTHADS | TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành có liên quan Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
| |||
III | HOÀN THÀNH CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ THADS, THAHC | ||||||
1 | Chỉ tiêu, nhiệm vụ THADS | ||||||
1.1 | Nâng cao kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra, giám sát, công khai, minh bạch việc thực hiện các quy định về xác minh điều kiện thi hành án, bảo đảm xác minh, phân loại chính xác, đúng pháp luật án có điều kiện thi hành và chưa có điều kiện thi hành. | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Xác minh toàn diện, đầy đủ, đúng thời hạn; kết quả phân loại án chính xác. Thực hiện nghiêm túc việc xác minh định kỳ. | Thường xuyên | Các Cục THADS Các Chi cục THADS | Chính quyền địa phương, cá nhân, tổ chức có liên quan |
|
Triển khai Phần mềm cơ sở dữ liệu điện tử người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành | Quý IV/2018 | Cục Công nghệ thông tin
| TCTHADS | Mục II.4 Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 465/QĐ-BTP ngày 20/3/2018 | |||
Kiểm tra định kỳ, đột xuất về xác minh, phân loại án | Hàng năm | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS | VKSND các cấp Các cơ quan giám sát các cấp |
| |||
1.2 | Thực hiện nghiêm túc, công khai, minh bạch các quy định về thẩm định giá và đấu giá tài sản kê biên, ngăn ngừa, hạn chế hiện tượng trục lợi, thông đồng, móc nối, dìm giá; tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, chấn chỉnh và xử lý nghiêm sai sót, vi phạm. | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Trang thông tin điện tử về đấu giá tài sản | Năm 2019 | Cục Bổ trợ tư pháp | TCTHADS |
|
Kiểm tra định kỳ, đột xuất về công tác thẩm định giá, bán đấu giá tài sản; hướng dẫn, chỉ đạo các khó khăn, vướng mắc phát sinh; xử lý vi phạm. | Hàng năm | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS | Bộ Tài chính Sở Tài chính Phòng Tài chính |
| |||
1.3 | Xử lý dứt điểm các việc có điều kiện thi hành, tập trung các vụ việc giao tài sản đã bán đấu giá thành; vụ việc trọng điểm, phức tạp, giá trị lớn, ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Các vụ việc có điều kiện thi hành được giải quyết dứt điểm | Hàng năm | Các Cục THADS Các Chi cục THADS | Cấp ủy, chính quyền địa phương BCĐ THADScác cấp |
|
Ban hành cơ chế đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc có điều kiện thi hành án nhưng còn để kéo dài | Năm 2019 | TCTHADS | TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành có liên quan Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Cấp ủy, chính quyền địa phương BCĐ THADS các cấp |
| |||
Thu hồi tối đa tiền, tài sản cho ngân sách Nhà nước trong những vụ án tham nhũng, kinh tế và thu hồi các khoản nợ của các tổ chức tín dụng | Hàng năm | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS | Bộ Công an, VKSNDTC, Thanh tra Chính phủ, Ban Nội chính Trung ương, Ngân hàng Nhà nước |
| |||
Các trường hợp chây ỳ, trốn tránh, cố ý không chấp hành án bị xử lý theo quy định | Hàng năm | Các Cục THADS Các Chi cục THADS | Cơ quan Công an, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp |
| |||
2 | Chỉ tiêu, nhiệm vụ THAHC | ||||||
2.1 | Thực hiện tốt các quy định về quản lý nhà nước về THAHC | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ về THAHC | Thường xuyên | TCTHADS | Văn phòng Chính phủ |
|
2.2 | Thi hành nghiêm túc các quy định về theo dõi THAHC, công khai thông tin về việc không chấp hành án và đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo, xử lý trách nhiệm đối với các cá nhân, tổ chức không chấp hành | Đăng tải Quyết định buộc THAHC Văn bản kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý trách nhiệm | Khi phát sinh | TCTHADS Các Cục THADS, Các Chi cục THADS | Các Bộ, ngành; UBND địa phương; Văn phòng Chính phủ |
| |
2.3 | Tập trung tham mưu giúp Chính phủ chỉ đạo thi hành dứt điểm các bản án, quyết định của tòa án về vụ án hành chính còn tồn đọng. | Báo cáo đề xuất xử lý | Khi phát sinh | TCTHADS | Các Bộ, ngành; UBND địa phương; Văn phòng Chính phủ |
| |
3 | Giải quyết khiếu nại, tố cáo | ||||||
3.1 | Thực hiện tốt các quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo với tinh thần trách nhiệm cao, đúng pháp luật; Tập trung giải quyết dứt điểm các vụ việc phức tạp, kéo dài, đồng thời hạn chế phát sinh những vụ việc mới. | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Tiếp công dân định kỳ, đột xuất Giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo ngay từ cấp cơ sở, đạt tỉ lệ được giao hàng năm | Thường xuyên | TCTHADS Các Cục THADS, Các Chi cục THADS | Thanh tra Bộ |
|
3.2 | Tiếp tục phát triển “Đường dây nóng” và các kênh đối thoại, tiếp nhận kiến nghị, phản ánh, thắc mắc, khiếu nại, tố cáo nhằm nắm bắt và xử lý kịp thời nguyện vọng, vướng mắc của người dân trong quá trình thi hành án. Thường xuyên rút kinh nghiệm trong toàn Hệ thống từ những sai sót, vi phạm thường gặp được phát hiện. | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Kiến nghị, nguyện vọng, vướng mắc của người dân được xử lý kịp thời.
Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo chung. | Thường xuyên | TCTHADS Các Cục THADS, Các Chi cục THADS | Thanh tra Bộ |
|
4 | Tăng cường truyền thông, phổ biến giáo dục pháp luật | ||||||
4.1 | Nghiên cứu, ban hành Đề án về tăng cường công tác truyền thông báo chí trong Hệ thống THADS | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC Thứ trưởng phụ trách công tác PBGDPL | Đề án được phê duyệt | Quý III/2018 | TCTHADS | Văn phòng Bộ; các cơ quan thông tin truyền thông | Mục 6.4 Quyết định số 213/QĐ-BTP ngày 02/02/2018 |
4.2 | Thông tin đầy đủ những đóng góp của hoạt động THADS vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước cũng như kịp thời phê phán những trường hợp trốn tránh, chây ỳ, chống đối việc thực hiện nghĩa vụ thi hành án. | Tin, bài hàng tháng, quý, các dịp lễ kỷ niệm, Hội nghị sơ kết, tổng kết | Thường xuyên | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS | Văn phòng Bộ Các cơ quan thông tin truyền thông |
| |
4.3 | Phối hợp chặt chẽ với Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức chấp hành nghĩa vụ thi hành án. | Các đợt/ chuyên đề tuyên truyền về THADS, HC (Tối thiểu 01 đợt/năm) | Thường xuyên | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS | Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật Sở Tư pháp Phòng Tư pháp |
| |
IV | CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁN BỘ | ||||||
1 | Hoàn thiện văn bản pháp luật, quy trình, quy chế nội bộ | ||||||
1.1 | Xây dựng Thông tư sửa đổi Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức THADS | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Thông tư ban hành | Quý III/2018 | TCTHADS | Vụ Tổ chức cán bộ, BTP Cục THADS các tỉnh Chi cục THADS các huyện | Phụ lục văn bản, đề án xây dựng năm 2018 kèm theo Quyết định số 213/QĐ-BTP ngày 02/02/2018 |
1.2 | Quyết định ban hành tiêu chí phân bổ biên chế (hoặc tinh giản biên chế) đối với các cơ quan THADS | Quyết định ban hành | Quý I/2019 |
| |||
1.3 | Quyết định về cơ chế phân công lao động, cơ cấu việc làm và các ngạch công chức THADS | Quyết định ban hành | Quý I/2019 |
| |||
1.4 | Quyết định ban hành tiêu chí đánh giá công chức, viên chức, người lao động trong Hệ thống tổ chức THADS | Quyết định ban hành | Quý II/2019 |
| |||
1.5 | Quy trình điều động, luân chuyển cán bộ | Quyết định ban hành | Quý II/2019 |
| |||
1.6 | Quyết định về chính sách hỗ trợ công chức biệt phái có thời hạn hỗ trợ các địa bàn có lượng án lớn, kéo dài, phức tạp. | Quyết định ban hành | Quý II/2019 |
| |||
1.7 | Nghiên cứu cơ chế, chính sách đặc thù |
|
|
|
|
|
|
a) | Cơ chế, chính sách đặc thù cho công chức, người lao động công tác tại các cơ quan THADS thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở Nghị quyết số 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh. | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Công văn đề nghị Ban Thường vụ Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh quan tâm, tạo điều kiện đối với công chức, người lao động các cơ quan THADS thành phố Hồ Chí Minh | Năm 2018 | TCTHADS | Cục THADS tp Hồ Chí Minh Vụ Tổ chức cán bộ, BTP Cục Kế hoạch - Tài chính |
|
b) | Nghiên cứu mô hình tổ chức cơ quan THADS tại 03 đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh), Bắc Vân Phong (tỉnh Khánh Hòa), Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang) sau khi cấp có thẩm quyền thành lập. | - Đề án của Bộ Tư pháp - Quyết định thành lập các Chi cục THADS ở các đặc khu kinh tế | Sau khi các đặc khu được thành lập | TCTHADS | Vụ Tổ chức cán bộ, BTP Các Cục THADS |
| |
2 | Công tác cán bộ | ||||||
2.1 | Thực hiện tốt công tác tuyển dụng công chức, chú trọng tuyển dụng nguồn nhân lực có chất lượng cao; chú trọng xây dựng đội ngũ công chức giữ chức danh tư pháp, định kỳ tổ chức thi tuyển CHV sơ cấp, thi nâng ngạch CHV trung cấp, cao cấp; TTV chính, TTV cao cấp. | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | - Các kỳ thi tuyển. - Chất lượng công chức tuyển dụng được nâng cao. | Hàng năm | TCTHADS |
|
|
2.2 | Rà soát điều kiện, tiêu chuẩn của cán bộ, công chức Hệ thống THADS theo vị trí việc làm đảm bảo không còn tình trạng nợ, thiếu tiêu chuẩn | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo yêu cầu của vị trí việc làm. | Hàng năm | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS | Vụ Tổ chức cán bộ, BTP Cấp ủy, chính quyền địa phương |
|
2.3 | Khẩn trương hoàn thiện rà soát, bổ sung Quy hoạch lãnh đạo các cấp của Hệ thống THADS giai đoạn từ nay đến năm 2021, 2021 - 2026 | Quyết định phê duyệt | Quý II/2018 | TCTHADS | Vụ Tổ chức cán bộ, BTP Cấp ủy, chính quyền địa phương | Mục 3.2 Quyết định số 213/QĐ-BTP ngày 02/02/2018 | |
2.4 | Xây dựng nội dung đào tạo và bồi dưỡng sát thực tiễn công tác THADS, THAHC, sát chức trách, nhiệm vụ của từng vị trí công chức, quan tâm hơn đến bồi dưỡng các kiến thức cơ bản về đăng ký tài sản, thẩm định giá, đấu giá tài sản. | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC
Thứ trưởng phụ trách công tác ĐT,BD | Quyết định phê duyệt Chương trình đào tạo Mời chuyên gia tham gia giảng dạy, bồi dưỡng. | Hàng năm | Học viện Tư pháp | TCTHADS |
|
2.5 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho Chấp hành viên, Thư ký, Chuyên viên làm công tác THADS hàng năm để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ | Chương trình bồi dưỡng Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ | Hàng năm | Vụ Tổ chức cán bộ | TCTHADS Học viện Tư pháp |
| |
2.6 | Xây dựng Kế hoạch luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác, cử công chức đi thực tế cơ sở | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Kế hoạch được ban hành | Hàng năm | TCTHADS Các Cục THADS | Vụ Tổ chức cán bộ, BTP Cấp ủy, chính quyền địa phương |
|
2.7 | Kiện toàn đội ngũ công chức lãnh đạo cơ quan THADS, đặc biệt kiện toàn các đơn vị mới có 01 Phó Cục trưởng và chưa có Chi cục trưởng | Kiện toàn cơ bản các vị trí Phó Cục trưởng, Chi cục trưởng | Trong năm 2018 | Mục 3.3 Quyết định số 213/QĐ-BTP ngày 02/02/2018 | |||
2.8 | Đẩy mạnh tự phê bình và phê bình, thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ trong công tác cán bộ. Quan tâm, chú trọng công tác đánh giá đúng cán bộ. Dân chủ, công khai, minh bạch trong bố trí, sử dụng cán bộ. | Công chức được bố trí đúng chuyên môn nghiệp vụ, vị trí việc làm; được đánh giá đúng, khách quan, minh bạch | Thường xuyên | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS | Vụ Tổ chức cán bộ, BTP Cấp ủy, chính quyền địa phương |
| |
2.9 | Làm tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ. Tiếp tục quán triệt, nâng cao đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động thi hành án. Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, từng bước ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện của sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống trong đội ngũ công chức THADS. | Đội ngũ công chức, người làm công tác THADS trong sạch, vững mạnh |
| ||||
V | CÔNG TÁC PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH, PHỐI HỢP VỚI CẤP ỦY, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG | ||||||
1 | Quán triệt, tổ chức thực hiện nghiêm túc các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng trong hoạt động THADS, THAHC; kịp thời uốn nắn các tổ chức cơ sở Đảng tại các Cục, Chi cục có biểu hiện vi phạm Điều lệ Đảng, thiếu ổn định, đoàn kết; Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, kiểm tra, giám sát việc tu dưỡng rèn luyện của công chức đảng viên trên địa bàn | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | - Văn bản, Hội nghị quán triệt; - Các cuộc kiểm tra, giám sát các Đảng bộ, Chi bộ; - Chất lượng sinh hoạt Chi bộ; chất lượng Đảng viên được nâng cao; | Thường xuyên | Cấp ủy, chính quyền địa phương BCĐ THADS các cấp | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS |
|
2 | Chỉ đạo công tác phối hợp với các cơ quan liên quan trên địa bàn và tổ chức cưỡng chế thi hành các vụ án lớn, phức tạp, có ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương | - Công tác phối hợp được chỉ đạo kịp thời, hiệu quả; - Các vụ việc cưỡng chế thực hiện đúng quy định pháp luật, đảm bảo an ninh, chính trị. |
| ||||
VI | NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, HÀNH | ||||||
1 | Tiếp tục đổi mới công tác lãnh đạo, chỉ đạo, hành của Bộ Tư pháp, Tổng cục, Cục THADS theo phương châm “hướng về cơ sở” | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Các đoàn kiểm tra, làm việc tại cơ sở | Thường xuyên | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS | Cấp ủy, chính quyền địa phương |
|
2 | Nghiêm túc xây dựng, ban hành Kế hoạch công tác và giao chỉ tiêu, nhiệm vụ trong lĩnh vực THADS, THAHC hàng năm | Kế hoạch công tác năm của Tổng cục, Cục, Chi cục | Hàng năm | UBND cấp tỉnh, cấp huyện |
| ||
3 | Quyết liệt đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng cơ quan THADS. | Sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch Kết quả thi đua, khen thưởng tập thể, cá nhân | Thường xuyên | Cấp ủy, chính quyền địa phương |
| ||
4 | Củng cố và tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và lề lối làm việc đáp ứng yêu cầu của mô hình quản lý tập trung thống nhất theo hệ thống ngành dọc. Tuân thủ tính thứ bậc và trật tự hành chính trong thực thi nhiệm vụ, công vụ. Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại đơn vị. | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Kỷ luật, kỷ cương hành chính được tăng cường | Thường xuyên | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS Toàn thể công chức, viên chức, người lao động | Cấp ủy, chính quyền địa phương |
|
5 | Người đứng đầu phải chịu trách nhiệm về công tác phòng chống tiêu cực, tham nhũng tại cơ quan, đơn vị hoặc để xảy ra việc công chức, người lao động thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình có hành vi vi phạm, gây nhũng nhiễu, phiền hà trong quá trình thi hành công vụ | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Cơ quan THADS trong sạch, không có hành vi tiêu cực, tham nhũng | Thường xuyên | Tổng Cục trưởng TCTHADS Các Cục trưởng Cục THADS Các Chi cục trưởng Chi cục THADS | Cấp ủy, chính quyền địa phương |
|
6 | Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát nội bộ. Tăng cường kiểm tra đột xuất công tác thụ lý, xác minh và phân loại án đối với các Chi cục và CHV. Kiên quyết xử lý những trường hợp sai phạm phát hiện sau thanh tra, kiểm tra | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Kế hoạch kiểm tra, thanh tra, giám sát. 100% Cục, Chi cục THADS ban hành Kế hoạch kiểm tra hàng năm và tự tổ chức kiểm tra; Cục THADS kiểm tra toàn diện tối thiểu 2/3 số đơn vị trên địa bàn. Kết luận kiểm tra, thanh tra, giám sát | Hàng năm | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS
| Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, BTP
|
|
7 | Tập trung triển khai hiệu quả Phần mềm Quản lý THADS trong toàn Hệ thống | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC
Thứ trưởng phụ trách công tác CNTT | Triển khai hiệu quả đến 63/63 Cục THADS | Năm 2018 | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS | Cục Công nghệ thông tin | Quyết định số 213/QĐ-BTP ngày 02/02/2018 |
Hoàn thiện, phát triển Phần mềm; thực hiện trích xuất báo cáo thống kê từ phần mềm | Năm 2019 | ||||||
8 | Giao ban trực tuyến đến cấp Chi cục nhằm từng bước hiện đại hóa công tác quản lý THADS, THAHC. | Đề án triển khai Kế hoạch cụ thể triển khai Đề án | Theo KH đầu tư | TCTHADS | Cục Kế hoạch - Tài chính Cục Công nghệ thông tin |
| |
9 | Đẩy mạnh cải cách hành chính trong THADS, THAHC. Thực hiện nền nếp, hiệu quả cơ chế một cửa, tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. Nâng cao hiệu quả hỗ trợ trực tuyến thi hành án. | - Thủ tục hành chính được cắt giảm - Cơ chế một cửa, dịch vụ bưu chính công ích được thực hiện hiệu quả - Cung cấp dịch vụ trực tuyến mức độ 3 đối với một số thủ tục hành chính | - Hàng năm - Thường xuyên - Từ năm 2018 | TCTHADS | Cục Công nghệ thông tin Các Cục THADS |
| |
10 | Tiếp tục ưu tiên vốn đầu tư xây dựng cho các cơ quan THADS chưa có trụ sở hoặc trụ sở đã xuống cấp, các cơ quan THADS chưa có kho vật chứng theo quy định của Luật THADS. | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Kho vật chứng, trụ sở được xây dựng, cải tạo | Theo Kế hoạch đầu tư - xây dựng | Cục Kế hoạch - Tài chính TCTHADS | Cấp ủy, chính quyền địa phương |
|
11 | Tăng cường quản lý kho vật chứng và tài sản tạm giữ tại các cơ quan THADS theo quy định, tăng cường công tác kiểm tra việc quản lý vật chứng, tài sản tạm giữ, thường xuyên kiểm kê định kỳ, tăng cường phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xử lý vật chứng theo quy định. | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC | Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra | Thường xuyên | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS | VKSNDTC và các cấp; TANDTC và các cấp |
|
Bố trí cán bộ thủ kho có năng lực, phẩm chất cho các cơ quan THADS | Năm 2019 | TCTHADS Các Cục THADS Các Chi cục THADS | Vụ Tổ chức cán bộ, BTP |
| |||
Ban hành và triển khai thực hiện nghiêm túc Quy chế kho vật chứng tại các cơ quan THADS | Quý III/2018 | Các Cục THADS Các Chi cục THADS | TCTHADS |
| |||
Quy định về cách thức xử lý các loại vật chứng đặc thù và Đề án xây dựng mô hình xử lý vật chứng | Năm 2019 | TCTHADS | Các Cục THADS Các Chi cục THADS |
| |||
12 | Tăng cường hợp tác quốc tế, chủ động, tích cực, tranh thủ hiệu quả kinh nghiệm của một số quốc gia có hệ thống pháp luật phát triển và các chuẩn mực quốc tế góp phần hoàn thiện chính sách pháp luật về THADS, THAHC trong thời gian tới. | Thứ trưởng phụ trách công tác THADS, THAHC Thứ trưởng phụ trách công tác hợp tác quốc tế | Kế hoạch về hợp tác quốc tế | Hàng năm | TCTHADS | Vụ Hợp tác quốc tế |
|
Đề án nghiên cứu khả năng gia nhập tổ chức UIHJ | Năm 2019 | Vụ Hợp tác quốc tế | TCTHADS |
|
- 1Quyết định 48/QĐ-BTP năm 2011 về giao chỉ tiêu thực hiện nhiệm vụ thi hành án cho cơ quan Thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 603/QĐ-BTP năm 2013 về kế hoạch triển khai thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự theo Nghị quyết 37/NQ-QH13 năm 2012 và Quyết định 316/QĐ-TTg năm 2013 do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 648/TCTHADS-VP về tập trung thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự năm 2018 do Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 4Chỉ thị 03/2018/CT-CA về nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giải quyết, xét xử các vụ án hành chính do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 5Nghị định 33/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 62/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự
- 6Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2019 về tăng cường chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật thi hành án dân sự 2008
- 2Quyết định 48/QĐ-BTP năm 2011 về giao chỉ tiêu thực hiện nhiệm vụ thi hành án cho cơ quan Thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 603/QĐ-BTP năm 2013 về kế hoạch triển khai thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự theo Nghị quyết 37/NQ-QH13 năm 2012 và Quyết định 316/QĐ-TTg năm 2013 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 61/2014/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014
- 6Nghị quyết 111/2015/QH13 về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác của Viện kiểm sát nhân dân,Tòa án nhân dân và công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo do Quốc hội ban hành
- 7Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 8Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 9Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 10Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2017 về tăng cường công tác thi hành án dân sự do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 02/2017/TT-BTP hướng dẫn nội dung quản lý công, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 14Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 15Kế hoạch 07-KH/TW năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Quyết định 213/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Tổng cục Thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp ban hành
- 17Công văn 648/TCTHADS-VP về tập trung thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự năm 2018 do Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 18Quyết định 760/QĐ-BTP năm 2018 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ Tư pháp ban hành
- 19Quyết định 465/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong thi hành án dân sự năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 20Chỉ thị 03/2018/CT-CA về nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giải quyết, xét xử các vụ án hành chính do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 21Nghị định 33/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 62/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự
- 22Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2019 về tăng cường chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2057/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 31-NQ/BCSĐ về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ trọng tâm thi hành án dân sự, thi hành án hành chính giai đoạn 2018-2021 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 2057/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/07/2018
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực