- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 5Nghị định 69/2010/NĐ-CP về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
- 6Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 2049/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 18 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 519/QĐ-UBND, ngày 05/4/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2012 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 453/TTr-SNV, ngày 03/122013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH VĨNH LONG NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2049 /QĐ-UBND, ngày 18 /12/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
SốTT | Nội dung, nhiệm vụ | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ HÀNH CHÍNH | |||
1 | Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Quý IV/2013. |
2 | Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. |
| Quý IV/2013. |
3 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý và tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Thường xuyên trong năm 2014. |
4 | Xây dựng và triển khai Bộ Chỉ số cải cách hành chính áp dụng tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I/2014. |
5 | Xây dựng đề án triển khai cơ chế một cửa liên thông, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I/2014. |
6 | Xây dựng đề án biên chế công chức chuyên trách cải cách hành chính. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Quý I/2014. |
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
1 | Ban hành và triển khai kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan. | Quý I/2014 |
2 | Rà soát, thống kê, công bố thủ tục hành chính; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên trong năm 2014. |
3 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC. | Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên trong năm 2014. |
4 | Tập huấn công tác cải cách thủ tục hành chính. | Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Trong năm 2014. |
III | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | |||
1 | Xây dựng đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố cho phù hợp thực tiễn và quy định của pháp luật. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Chậm nhất trong quý II năm 2014. |
2 | Xây dựng đề án phân cấp quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Chậm nhất trong quý II năm 2014. |
IV | ĐỔI MỚI NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC | |||
1 | Xác định cơ cấu cán bộ, công chức, xây dựng vị trí việc làm theo tiêu chuẩn chức danh, chức vụ và ngạch công chức. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Chậm nhất trong quý II năm 2014. |
2 | Xây dựng đề án “tăng cường năng lực đội ngũ công chức chuyên trách CCHC, giai đoạn 2012 - 2015” | Sở Nội vụ. | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Quý I/2014. |
3 | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo yêu cầu của các cơ quan chuyên môn và UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Quý I/2014. |
4 | - Triển khai thực hiện kế hoạch đẩy mạnh chế độ công vụ, công chức: xác định cơ cấu cán bộ, công chức, xây dựng vị trí việc làm theo tiêu chuẩn chức danh, chức vụ và ngạch công chức. - Tiếp tục thực hiện chuyển đổi vị trí một số chức danh công chức, viên chức theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP. - Mở rộng việc ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp xã. | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông. | Trong năm 2014. |
5 | Mở rộng việc ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp xã. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. | Trong năm 2014. |
6 | Tập huấn cải cách hành chính, cách thức giao tiếp với tổ chức, công dân và nghiệp vụ thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2014. |
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||
1 | Tiếp tục phân loại và giao quyền tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP. | Sở Tài chính | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Quý I/2014. |
2 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP) | Sở Tài chính | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan. | Quý I/2014. |
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 69/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP) | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Quý I/2014. |
VI | HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | |||
1 | Thường xuyên cải tiến Cổng thông tin điện tử và các phần mềm dùng chung của tỉnh. Đưa các TTHC lên mức 2 và từng bước giải quyết TTHC thông qua hồ sơ điện tử, đẩy nhanh quá trình xây dựng Chính phủ điện tử. | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2014. |
2 | Áp dụng và tiếp tục triển khai thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng ISO theo tiêu chuẩn 9001:2008. | Sở Khoa học và Công nghệ. | Các cơ quan, đơn vị đang và chuẩn bị được công nhận. | Thường xuyên trong năm 2014. |
3 | Xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Các cơ quan, đơn vị được ghi kế hoạch. | Trong năm 2014. |
4 | Triển khai ứng dụng phần mềm tin học phục vụ cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính và cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND cấp huyện. | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã. | Trong năm 2014. |
5 | Triển khai công việc áp dụng phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; cụ thể hóa phương pháp đo lường để áp dụng đánh giá việc cung cấp dịch vụ hành chính của các cơ quan, tổ chức. | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã. | Quý I/2014 |
VII | CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | |||
1 | Xây dựng kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo, đài tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Quý IV/2013. |
2 | Duy trì và nâng cao chất lượng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính trên phát thanh - truyền hình tỉnh và Báo Vĩnh Long. | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh cấp huyện, Báo Vĩnh Long. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2013. |
VIII | KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ | |||
1 | Kiểm tra cải cách hành chính. | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp. | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Định kỳ hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu. |
2 | Kiểm tra công vụ, công chức. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Định kỳ hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu. |
3 | Đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện cải cách hành chính. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ | Tháng 12/2014. |
- 1Quyết định 3518/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 501/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 08/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 47/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 599/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 6Nghị định 69/2010/NĐ-CP về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
- 7Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- 8Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 3518/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 501/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Quyết định 519/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2012 - 2015
- 12Quyết định 08/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 47/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 599/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 2049/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định