- 1Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 495/QĐ-TTg năm 2014 điều chỉnh Quyết định 2405/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015; Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng. Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách 80 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 23 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015 (danh sách chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
XÃ HOÀN THÀNH MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên tỉnh | Tên huyện | Thuộc khu vực | Tên xã |
| TỔNG SỐ |
| 80 |
1. TỈNH VĨNH PHÚC |
| 1 | |
| HUYỆN TAM ĐẢO |
|
|
|
| III | Xã Yên Dương |
2. TỈNH QUẢNG NINH |
| 1 | |
| HUYỆN TIÊN YÊN |
|
|
|
| III | Xã Điền Xá |
3. TỈNH CAO BẰNG |
| 1 | |
| HUYỆN HÀ QUẢNG |
|
|
|
| II | Xã Trường Hà |
4. TỈNH TUYÊN QUANG |
| 4 | |
| HUYỆN LÂM BÌNH |
|
|
|
| III | Xã Thượng Lâm |
| HUYỆN CHIÊM HÓA |
|
|
|
| III | Xã Kim Bình |
| HUYỆN YÊN SƠN |
|
|
|
| II | Xã Mỹ Bằng |
| HUYỆN SƠN DƯƠNG |
|
|
|
| II | Xã Tân Trào |
5. TỈNH LÀO CAI |
| 7 | |
| HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG |
|
|
|
| II | Xã Bản Lầu |
|
| II | Xã Lùng Vai |
| HUYỆN BẢO YÊN |
|
|
|
| III | Xã Nghĩa Đô |
| THÀNH PHỐ LÀO CAI |
|
|
|
| I | Xã Đồng Tuyển |
| HUYỆN BÁT XÁT |
|
|
|
| I | Xã Quang Kim |
|
| I | Xã Bản Qua |
|
| II | Xã Bản Vược |
6. TỈNH THÁI NGUYÊN |
| 12 | |
| HUYỆN VÕ NHAI |
|
|
|
| II | Xã Lâu Thượng |
|
| II | Xã Phú Thượng |
| HUYÊN ĐẠI TỪ |
|
|
|
| II | Xã Bản Ngoại |
|
| I | Xã Hà Thượng |
|
| I | Xã La Bằng |
|
| II | Xã Mỹ Yên |
|
| I | Xã Hùng Sơn |
|
| I | Xã Tiên Hội |
| HUYỆN PHÚ LƯƠNG |
|
|
|
| II | Xã Ôn Lương |
| HUYỆN ĐỊNH HÓA |
|
|
|
| II | Xã Đồng Thịnh |
|
| III | Xã Bảo Cường |
|
| III | Xã Phượng Tiến |
7. TỈNH BẮC GIANG |
| 2 | |
| HUYỆN HIỆP HÒA |
|
|
|
| I | Xã Hoàng An |
|
|
| Xã Hoàng Lương |
8. TỈNH ĐIỆN BIÊN |
| 3 | |
| HUYỆN ĐIỆN BIÊN |
|
|
|
| I | Xã Thanh Chăn |
|
| I | Xã Thanh Hưng |
|
| I | Xã Thanh Luông |
9. TỈNH LAI CHÂU |
| 2 | |
| HUYỆN THAN UYÊN |
|
|
|
| III | Xã Hua Nà |
| HUYỆN MƯỜNG TÈ |
|
|
|
| III | Xã Mường Tè |
10. TỈNH HÒA BÌNH |
| 3 | |
| HUYỆN LẠC THỦY |
|
|
|
| II | Xã Phú Lão |
|
| II | Xã Cố Nghĩa |
| HUYỆN KIM BÔI |
|
|
|
| I | Xã Trung Bì |
11. TỈNH NGHỆ AN |
| 1 | |
| HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG |
|
|
|
| III | Xã Thạch Giám |
12. TỈNH HÀ TĨNH |
| 2 | |
| HUYỆN KỲ ANH |
|
|
|
| III | Xã Kỳ Trung |
| HUYỆN HƯƠNG SƠN |
|
|
|
| II | Xã Sơn Kim 1 |
13. TỈNH TT-HUẾ |
| 1 | |
| HUYỆN A LƯỚI |
|
|
|
| I | Xã Hương Phong |
14. TỈNH QUẢNG NAM |
| 1 | |
| HUYỆN TÂY GIANG |
|
|
|
| II | Xã A Nông |
15. TỈNH PHÚ YÊN |
| 1 | |
| HUYỆN SÔNG HINH |
|
|
|
| III | Xã Ea Ly |
16. TỈNH GIA LAI |
| 3 | |
| HUYỆN CHƯ SÊ |
|
|
|
| III | XãAlBă |
| HUYỆN ĐỨC CƠ |
|
|
|
| II | Xã Ia Dom |
|
| III | Xã Ia Lang |
17. TỈNH LÂM ĐỒNG |
| 4 | |
| HUYỆN ĐƠN DƯƠNG |
|
|
|
| III | Xã Ka Đon |
|
| III | Xã Đạ Ròn |
|
| III | Xã P'ró |
| HUYỆN ĐẠ TẺH |
|
|
|
| III | Xã Quảng Trị |
18. TỈNH BÌNH PHƯỚC |
| 12 | |
| HUYỆN BÙ ĐỐP |
|
|
|
| I | Xã Tân Thành |
|
| II | Xã Hưng Phước |
|
| II | Xã Tân Tiến |
|
| II | Xã Thanh Hòa |
|
| II | Xã Thiện Hưng |
| HUYỆN LỘC NINH |
|
|
|
| I | Xã Lộc An |
|
| I | Xã Lộc Hòa |
|
| I | Xã Lộc Thạnh |
|
| I | Xã Lộc Thiện |
|
| I | Xã Lộc Thịnh |
|
| II | Xã Lộc Tấn |
| HUYỆN BÙ GIA MẬP |
|
|
|
| I | Xã Bù Gia Mập |
19. TỈNH TRÀ VINH |
| 7 | |
| HUYỆN CẦU KÈ |
|
|
|
| III | Xã Phong Phú |
| HUYỆN TRÀ CÚ |
|
|
|
| III | Xã Đại An |
|
| III | Xã Ngọc Biên |
| HUYỆN TIỂU CẦN |
|
|
|
| III | Xã Hùng Hòa |
|
| III | Xã Long Thới |
|
| III | Xã Tân Hùng |
| HUYỆN CẦU NGANG |
|
|
|
| III | Xã Kim Hòa |
20. TỈNH AN GIANG |
| 1 | |
| THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC |
|
|
|
|
| Xã Vĩnh Tế |
21. TỈNH KIÊN GIANG |
| 1 | |
| THỊ XÃ HÀ TIÊN |
|
|
|
|
| Xã Mỹ Đức |
22. TỈNH SÓC TRĂNG |
| 8 | |
| HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
|
|
| III | Xã Hồ Đắc Kiện |
|
| III | Xã Phú Tân |
| HUYỆN LONG PHÚ |
|
|
|
| III | Xã Trường Khánh |
| HUYỆN TRẦN ĐỀ |
|
|
|
| III | Xã Thạnh Thới Thuận |
| THỊ XÃ NGÃ NĂM |
|
|
|
| III | Xã Tân Long |
|
| III | Xã Vĩnh Biên (nay là Phường 3) |
| HUYỆN MỸ XUYÊN |
|
|
|
| III | Xã Hòa Tú 2 |
|
| III | Xã Đại Tâm |
23. TỈNH LONG AN |
| 2 | |
| HUYỆN VĨNH HƯNG |
|
|
|
|
| Xã Khánh Hưng |
| THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG |
|
|
|
|
| Xã Bình Hiệp |
- 1Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Công văn 230/UBDT-VP135 năm 2016 sử dụng nguồn vốn đào tạo, nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở Chương trình 135 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 177/QĐ-UBDT phê duyệt thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Công văn 10282/VPCP-KGVX năm 2016 về danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 596/QĐ-TTg năm 2018 sửa đổi Điều 2 Quyết định 131/QĐ-TTg phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1747/QĐ-TTg năm 2019 về công nhận danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 495/QĐ-TTg năm 2014 điều chỉnh Quyết định 2405/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Công văn 230/UBDT-VP135 năm 2016 sử dụng nguồn vốn đào tạo, nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở Chương trình 135 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 177/QĐ-UBDT phê duyệt thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Công văn 10282/VPCP-KGVX năm 2016 về danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 596/QĐ-TTg năm 2018 sửa đổi Điều 2 Quyết định 131/QĐ-TTg phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1747/QĐ-TTg năm 2019 về công nhận danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 203/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, hoàn thành mục tiêu của Chương trình 135 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 203/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/02/2016
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực