Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2021/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 10 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định công bố, công khai thủ tục hành chính và chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 790/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác nêu tại Quyết định số 790/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn giữ nguyên.
Điều 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của Sở. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế:
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | T-TTH-174057-TT | Đăng ký giải thể doanh nghiệp tư nhân | Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 | Thành lập và phát triển doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế |
2 | T-TTH-174054-TT | Đăng ký giải thể công ty TNHH một thành viên | |||
3 | T-TTH-184723-TT | Đăng ký giải thể công ty TNHH 2 Thành viên trở lên | |||
4 | T-TTH-174048-TT | Đăng ký giải thể Công ty Cổ phần |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
A. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN:
14. Đăng ký giải thể doanh nghiệp tư nhân:
Trình tự thực hiện
1. Đối với người dân: Hoàn thiện hồ sơ đăng ký và nộp tại Phòng ĐKKD Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Đối với cơ quan hành chính:
- Tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa hoàn thiện, chưa hoàn chỉnh.
- Trả hồ sơ cho người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (ghi vào sổ trả hồ sơ)
Cách thức thực hiện
Người dân nộp hồ sơ tại Phòng ĐKKD hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện, lấy giấy biên nhận/giấy hẹn-trả kết quả. Trực tiếp đến Phòng ĐKKD
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”.
Lưu ý:
“Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ”.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện TTHC
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có).
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Thông báo giải thể Doanh nghiệp
Phí, lệ phí: 0 đồng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật doanh nghiệp 2014;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 8/9/2013 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’'.
Mẫu:
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | ............. ngày ..... tháng..... năm ......... |
THÔNG BÁO
Về việc giải thể doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố.……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):.…………….…………….…………….…………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.…………….…………….…………….…………….………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):.…………….…………….…………….…………….…………….……
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:
Quyết định giải thể số: .……………ngày.………./.………./.…………….…………….…………
Lý do giải thể: .…………….…………….…………….…………….…………….…………….……
.…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………………….
.…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………………….
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
B. CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
21. Đăng ký giải thể công ty TNHH một thành viên
Trình tự thực hiện
1. Đối với người dân: Hoàn thiện hồ sơ đăng ký và nộp tại Phòng ĐKKD Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Đối với cơ quan hành chính:
- Tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa hoàn thiện, chưa hoàn chỉnh.
- Trả hồ sơ cho người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (ghi vào sổ trả hồ sơ)
Cách thức thực hiện
Người dân nộp hồ sơ tại Phòng ĐKKD hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện, lấy giấy biên nhận/giấy hẹn-trả kết quả. Trực tiếp đến Phòng ĐKKD
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Lưu ý:
“Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm về phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ".
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện TTHC
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có).
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Thông báo giải thể Doanh nghiệp
Phí, lệ phí: 0 đồng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật doanh nghiệp 2014;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 8/9/2013 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”.
Mẫu:
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | ............. ngày ..... tháng..... năm ......... |
THÔNG BÁO
Về việc giải thể doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố.……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):.…………….…………….…………….…………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.…………….…………….…………….…………….…….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):.…………….…………….…………….…………….….……….
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:
Quyết định giải thể số: .……………ngày.………./.………./.…………….…………….…….
Lý do giải thể: .…………….…………….…………….…………….…………….…………….
.…………….…………….…………….…………….…………….…………….………………..
.…………….…………….…………….…………….…………….…………….………………..
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
C. CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN:
14. Đăng ký giải thể Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên:
* Trình tự thực hiện
1. Đối với người dân: Hoàn thiện hồ sơ đăng ký và nộp tại Phòng ĐKKD Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Đối với cơ quan hành chính:
- Tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa hoàn thiện, chưa hoàn chỉnh.
- Trả hồ sơ cho người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (ghi vào sổ trả hồ sơ)
Cách thức thực hiện
Người dân nộp hồ sơ tại Phòng ĐKKD hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện, lấy giấy biên nhận/giấy hẹn-trả kết quả. Trực tiếp đến Phòng ĐKKD
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý:
“Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm về phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ".
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện TTHC
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có).
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Thông báo giải thể Doanh nghiệp
Phí, lệ phí: 0 đồng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật doanh nghiệp 2014;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 8/9/2013 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’'.
Mẫu:
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | ............. ngày ..... tháng..... năm ......... |
THÔNG BÁO
Về việc giải thể doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố.……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):.…………….…………….…………….……………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.…………….…………….…………….…………….……….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):.…………….…………….…………….…………….…….……….
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:
Quyết định giải thể số: .……………ngày.………./.………./.…………….…………….……….
Lý do giải thể: .…………….…………….…………….…………….…………….…………….…
.…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………………..
.…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………………..
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
D. CÔNG TY CỔ PHẦN
13. Đăng ký giải thể Công ty cổ phần:
Trình tự thực hiện
1. Đối với người dân: Hoàn thiện hồ sơ đăng ký và nộp tại Phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Đối với cơ quan hành chính:
- Tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa hoàn thiện, chưa hoàn chỉnh.
- Trả hồ sơ cho người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (ghi vào sổ trả hồ sơ)
Cách thức thực hiện
Người dân nộp hồ sơ tại Phòng ĐKKD hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện, lấy giấy biên nhận/giấy hẹn-trả kết quả. Trực tiếp đến Phòng ĐKKD
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”.
Lưu ý:
“Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ”.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện TTHC
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có).
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Thông báo giải thể Doanh nghiệp
Phí, lệ phí: 0 đồng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật doanh nghiệp 2014;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 8/9/2013 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’'.
Mẫu:
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. | ............. ngày ..... tháng..... năm ......... |
THÔNG BÁO
Về việc giải thể doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố.……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):.…………….…………….…………….…………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.…………….…………….…………….…………….…….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):.…………….…………….…………….…………….….……….
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:
Quyết định giải thể số: .……………ngày.………./.………./.…………….…………….………
Lý do giải thể: .…………….…………….…………….…………….…………….…………….…
.…………….…………….…………….…………….…………….…………….………………….
.…………….…………….…………….…………….…………….…………….………………….
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- 1Quyết định 208/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 3535/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 3534/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An
- 5Quyết định 3767/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Y tế áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 2944/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 66/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 3732/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 2492/QĐ-UBND năm 2013 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, bị thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh
- 12Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
- 15Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 16Quyết định 3734/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 17Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang
- 18Quyết định 1825/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 19Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 208/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về công bố, công khai thủ tục hành chính và chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Luật Doanh nghiệp 2014
- 8Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 3535/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 3534/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An
- 11Quyết định 3767/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Y tế áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 2944/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Cần Thơ
- 14Quyết định 66/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- 15Quyết định 3732/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Quyết định 2492/QĐ-UBND năm 2013 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, bị thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh
- 18Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 20Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
- 21Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 22Quyết định 3734/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 23Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang
- 24Quyết định 1825/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 2021/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra