Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2020/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 09 tháng 08 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 8 về bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 207/TTr-TNMT ngày 04/8/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay phê duyệt bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản của tỉnh đến năm 2015 với những nội dung chính như sau:

Bổ sung quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản 4 mỏ, với phạm vi hoạt động khai thác là 18,6 ha. Trong đó:

- Mỏ đá vôi xây dựng lèn Thanh Thủy xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa, diện tích: 6,1 ha.

- Mỏ đá vôi xây dựng lèn Vịnh xã Quảng Tiên, huyện Quảng Trạch, diện tích: 1,4 ha.

- Mỏ sét gạch ngói Đồng Trương xã Đại Trạch, huyện Bố Trạch, diện tích: 3,4 ha.

- Mỏ sét gạch ngói Ba Đa, xã Vĩnh Ninh huyện Quảng Ninh, diện tích: 7,7 ha

(Có bản đồ và phụ lục chi tiết về địa điểm, vị trí, diện tích các khu vực được bổ sung quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản kèm theo).

Điều 2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản được phê duyệt bổ sung tại Quyết định này là cơ sở để cấp phép và quản lý các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Xây dựng theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện, thành phố tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được phê duyệt.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Xây dựng; thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Xây dựng (B.cáo);
- Cục Địa chất Khoáng sản VN;
- Thường trực HĐND (B.cáo);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh; 
- Lưu VT, CVTNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài

 

PHỤ LỤC

KHU VỰC BỔ SUNG QUY HOẠCH KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Loại khoáng sản

Khu vực khoáng sản

Diện tích (ha)

Tọa độ trung tâm L=105/m

1

2

3

4

5

1

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Thanh Thủy
Xã Tiến Hóa
Huyện Tuyên Hóa

6,1

X1=1967.958

Y1=630.955

X2=1967.590

Y2=631.576

2

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Vịnh
Xã Quảng Tiên
Huyện Quảng Trạch

1,4

X=1963.725

Y=640.346

3

Sét gạch ngói

Đồng Trương
Xã Đại Trạch
Huyện Bố Trạch

3,4

X=1942.581

Y=662.301

4

Sét gạch ngói

Ba Đa
Xã Vĩnh Ninh
Huyện Quảng Ninh

7,7

X=1926.500

Y=669.000

 

Cộng

 

18,6

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản của tỉnh đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành

  • Số hiệu: 2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/08/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/08/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản