Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2011/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 523/TTr-TNMT ngày 22 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015, tầm nhìn đến năm 2020, với nội dung chính như sau:
1. Điều chỉnh diện tích quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tại 01 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường từ 4,0 ha lên 9,0 ha (tăng 5,0 ha), tài nguyên dự báo: 4,0 triệu m3 và 01 khu vực mỏ sa khoáng titan từ 350,0 ha xuống 274,0 ha ( giảm 76,0 ha), tài nguyên dự báo: 0,125 triệu tấn.
(Danh mục các khu vực mỏ điều chỉnh diện tích tại Phụ lục 01 kèm theo).
2. Bổ sung vào quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 thêm 24 khu vực mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản khác với diện tích 459,2 ha, gồm:
- 05 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, với diện tích: 32,7 ha, tài nguyên dự báo: 32,75 triệu m3;
- 06 khu vực mỏ sét gạch ngói, diện tích: 63,0 ha, tài nguyên dự báo: 1,59 triệu m3;
- 07 khu vực mỏ cát làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích: 55,0 ha, tài nguyên dự báo: 1,30 triệu m3;
- 02 khu vực mỏ caosilic với diện tích: 6,0 ha, tài nguyên dự báo: 2,4 triệu tấn.
- 01 khu vực mỏ sắt laterit, diện tích: 2,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,03 triệu tấn;
- 02 khu vực mỏ sa khoáng titan với diện tích 300,0 ha, tài nguyên dự báo 0,210 triệu tấn
- 01 khu vực mỏ nước khoáng, diện tích: 0,5 ha, lưu lượng 0,52 lít/ s ;
(Danh mục các khu vực mỏ chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).
3. Điều chỉnh đưa ra khỏi quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015, gồm 18 khu vực mỏ với diện tích 493,7 ha, gồm:
- 04 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích: 14,9 ha;
- 04 khu vực mỏ cát xây dựng với diện tích: 43,0 ha;
- 02 khu vực mỏ sét gạch ngói với diện tích: 11,0 ha;
- 01 khu vực mỏ vàng với diện tích: 60,0 ha;
- 02 khu vực mỏ quặng titan với diện tích: 75,0 ha;
- 03 khu vực mỏ sét xi măng với diện tích: 286,0 ha;
- 01 khu vực mỏ quặng pegmatit với diện tích: 3,5 ha.
- 01 khu vực mỏ quặng phosphorit với diện tích: 0,3 ha;
(Danh mục các khu vực mỏ điều chỉnh tại Phụ lục 3 kèm theo).
4 - Sau khi điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi quy hoạch một số mỏ khoáng sản thì quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 của tỉnh gồm có 211 khu vực mỏ với diện tích 4.261,5 ha, gồm:
- 56 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích: 1.442,5 ha, tài nguyên dự báo: 1.266,61 triệu m3;
- 37 khu vực mỏ sét gạch ngói với diện tích: 387,1 ha, tài nguyên dự báo: 11,53 triệu m3;
- 53 khu vực mỏ cát xây dựng với diện tích: 434,0 ha, tài nguyên dự báo: 11,83 triệu m3;
- 07 khu vực mỏ vàng với diện tích: 440,0 ha, tài nguyên dự báo: 16.590,0 kg;
- 22 khu vực mỏ sắt, sắt laterit với diện tích: 481,0 ha, tài nguyên dự báo: 2,55 triệu tấn;
- 06 khu vực mỏ quặng titan, diện tích: 629,0 ha, tài nguyên dự báo: 348.750 tấn;
- 12 khu vực mỏ phụ gia xi măng với diện tích: 120,0 ha, tài nguyên dự báo: 5,57 triệu m3,, bao gồm:
+ 03 khu vực mỏ đá cao silic, diện tích 9,0 ha, tài nguyên dự báo: 2,70 triệu m3;
+ 06 khu vực mỏ đá phiến sét đen, diện tích 71,0 ha, tài nguyên dự báo: 1,87 triệu m3;
+ 01 khu vực mỏ đá phiến sét than, diện tích 20,0 ha, tài nguyên dự báo 0,8 triệu m3;
+ 02 khu vực mỏ đá cát kết, diện tích 20,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,2 triệu m3;
- 03 khu vực mỏ quặng phosphorít với diện tích: 4,5 ha, tài nguyên dự báo: 60.000 tấn;
- 01 khu vực mỏ pegmatit với diện tích: 2,5 ha, tài nguyên dự báo: 1.691.000 m3;
- 01 khu vực mỏ quặng chì kẽm, diện tích: 13,0 ha, tài nguyên dự báo: 98.968 tấn;
- 01 khu vực mỏ than bùn với diện tích: 12,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,012 triệu m3;
- 04 khu vực mỏ nước nóng, nước khoáng với diện tích: 2,0 ha ( mỏ nước khoáng Thanh Lâm, lưu lượng 0,1lít/s, mỏ nước khoáng Đồng Nghèn, lưu lượng 0,2lít/s, mỏ nước khoáng Troóc, lưu lượng 0,52lít/s, mỏ nước khoáng khe Sốt, lưu lượng 0,2lít/s);
- 01 khu vực mỏ quặng Wonfram, diện tích: 5,0 ha, tài nguyên dự báo: chưa xác định ;
- 03 khu vực mỏ quặng mangan với diện tích: 167,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,122 triệu tấn;
- 01 khu vực mỏ than đá với diện tích: 3,0 ha, tài nguyên dự báo: chưa xác định;
- 01 khu vực mỏ đá granit với diện tích: 100,0 ha, tài nguyên dự báo: 5 triệu m3;
- 01 khu vực mỏ sét xi măng với diện tích: 8,9 ha, tài nguyên dự báo: 980.000 m3;
- 01 khu vực mỏ đá cericit với diện tích: 10,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,5 triệu m3.
(Danh mục các khu vực mỏ được quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015, tầm nhìn đến năm 2020 có tại Phụ lục chi tiết số 4 và bản đồ kèm theo).
Điều 2. Điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 là cơ sở để cấp giấy phép và quản lý các hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình.
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Khoáng sản hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định sau: Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015; Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015; Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2007của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015; Quyết định số 24/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 (phần cát, sỏi lòng sông); Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 33/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 13/2007/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 24/2008/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 (phần cát, sỏi lòng sông) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 68/2005/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản của tỉnh đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 8Nghị quyết 313/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 9Quyết định 78/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 10Quyết định 309/2008/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản để làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009 - 2020 (trừ các Khoáng sản vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng)
- 12Quyết định 28/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 13Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 14Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 1Quyết định 33/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 13/2007/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 24/2008/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 (phần cát, sỏi lòng sông) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 68/2005/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản của tỉnh đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Quyết định 28/2012/QĐ-UBND điều chỉnh diện tích, toạ độ mỏ sét gạch ngói Cồn Cùng, xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy tại Phụ lục 4 kèm theo Quyết định 32/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7Quyết định 28/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 8Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 4Nghị quyết 313/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 5Luật khoáng sản 2010
- 6Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 7Quyết định 78/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 8Quyết định 309/2008/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản để làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009 - 2020 (trừ các Khoáng sản vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng)
- 10Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn đến năm 2020
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- Số hiệu: 32/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Xuân Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra