- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 3Nghị định 138-HĐBT năm 1990 về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 1Quyết định 293/2004/QĐ-NHNN về việc mở tài khoản tiền gửi ở nước ngoài và việc sử dụng vốn được cấp, vốn điều lệ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 200/QĐ-NH5 | Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 1992 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính công bố tại Lệnh số 37/LCT HĐNNS và Lệnh số 38/LCT-NĐNN8 ngày 24/5/1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước
- Căn cứ Nghị định số 138/HĐBT ngày 8/5/1990 của Hội đồng Bộ trưởng về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Căn cứ Nghị định số 189/HĐBT ngày 15/6/1991 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Qui chế về Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài; Ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Định chế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
Sau khi khai trương hoạt động, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài; Ngân hàng liên doanh được giải tỏa vốn được cấp và Vốn điều lệ trên tài khoản tạm giữ mở tại Ngân hàng Nhà nước theo kế hoạch giải tỏa vốn Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước ngày khai trương hoạt động
Điều 2
Vốn được cấp của Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Vốn điều lệ của Ngân hàng liên doanh được sử dụng như sau :
a. Mua sắm tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh, nhưng tối đa không quá 25% vốn được cấp, vốn điều lệ
b. Phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, đầu tư tại Việt Nam
c. Gửi tại các Ngân hàng nước ngoài, tối đa không quá 30% vốn được cấp đối với chi nhánh Ngân hàng nước ngoài nếu được ngân hàng mẹ đảm bảo sẽ chuyển đầy đủ số vốn này cho chi nhánh khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu, và không quá 10% vốn điều lệ đối với ngân hàng liên doanh
d. Số vốn được cấp, vốn điều lệ gửi tại Ngân hàng Nhà nước tối thiểu là 15%
Gửi tại Ngân hàng Nhà nước (bao gồm cả số vốn 15%) này được Ngân hàng Nhà nước trả lãi suất theo mức quy định; hoặc gửi tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam theo lãi suất của các Ngân hàng này
Điều 3
Toàn bộ số vốn được cấp của chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, vốn điều lệ của Ngân hàng liên doanh phải luôn luôn được thể hiện đầy đủ trên tài sản có của chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh
Điều 4
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Mọi quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ
Điều 5
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Định chế, Chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ quản lý Ngoại hối, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan ở Ngân hàng Trung ương, Tổng Giám đốc các Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Tổng Giám đốc chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| K.T THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
- 1Thông tư liên tịch 06/TT-LN năm 1992 thực hiện đăng ký kinh doanh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh do Ngân hàng Nhà nước-Trọng tài Kinh tế Nhà nước ban hành
- 2Thông tư 90-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn về chính sách thuế đối với Ngân hàng liên doanh và chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 174/QĐ-NH5 năm 1994 sửa đổi nội dung phạm vi hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 293/2004/QĐ-NHNN về việc mở tài khoản tiền gửi ở nước ngoài và việc sử dụng vốn được cấp, vốn điều lệ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 293/2004/QĐ-NHNN về việc mở tài khoản tiền gửi ở nước ngoài và việc sử dụng vốn được cấp, vốn điều lệ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 176/QĐ-NH5 năm 1994 sửa đổi Điểm 2.d Quyết định số 200/QD-NH5 ngày 23/9/1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về sử dụng vốn được cấp, vốn điều lệ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- 3Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 3Nghị định 138-HĐBT năm 1990 về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Nghị định 189-HĐBT năm 1991 ban hành Quy chế chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Thông tư liên tịch 06/TT-LN năm 1992 thực hiện đăng ký kinh doanh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh do Ngân hàng Nhà nước-Trọng tài Kinh tế Nhà nước ban hành
- 6Thông tư 90-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn về chính sách thuế đối với Ngân hàng liên doanh và chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 174/QĐ-NH5 năm 1994 sửa đổi nội dung phạm vi hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 200/QĐ-NH5 năm 1992 về sử dụng vốn được cấp, vốn điều lệ của chi nhánh Ngân hàng nước ngoài; Ngân hàng liên doanh với nước ngoài
- Số hiệu: 200/QĐ-NH5
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/1992
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Lê Văn Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/09/1992
- Ngày hết hiệu lực: 12/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực