Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2025/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 14 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 40/2019/QĐ-UBND NGÀY 17/10/2019 CỦA UBND TỈNH QUẢNG TRỊ VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KHU BẢO TỒN BIỂN ĐẢO CỒN CỎ TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 10 tháng 12 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; số 38/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2024 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 17/10/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị về ban hành Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi đoạn mở đầu Điều 4 như sau:
“Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ có diện tích 4.300,65 ha, được chia thành 3 phân khu: Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt; Phân khu phục hồi sinh thái; Phân khu dịch vụ - hành chính và vùng đệm của Khu bảo tồn biển (Bản đồ phân khu chức năng và phạm vi khu bảo tồn biển như Phụ lục I kèm theo).”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt có diện tích 532,65 ha, được tính từ mép nước chân đảo (mức thủy triều thấp nhất) ra phía ngoài từ 400 - 700 m tùy thuộc vào phân bố của các rạn san hô và đến độ sâu tối đa 15 m nước. Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt bao gồm 2 Tiểu phân khu:
a) Tiểu phân khu bảo vệ nghiêm ngặt 1 có diện tích 478,65 ha, là vùng biển phía Tây Nam đảo (Bến Đá Đen) đến phía Tây Bắc đảo (Bến Hà Đông), được giới hạn bởi các ký hiệu tọa độ địa lý từ NN1 đến NN6 và ranh giới phía ngoài các điểm có tọa độ địa lý từ NN7 đến NN37 (Như phụ lục II kèm theo);
b) Tiểu phân khu bảo vệ nghiêm ngặt 2 có diện tích 54 ha, là vùng biển phía Đông Nam đảo (Bến Tranh) đến phía Đông Bắc đảo (Bến Nghè), được giới hạn bởi các ký hiệu tọa độ địa lý từ NN38 đến NN40 (Như phụ lục III kèm theo).”
c) Sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 4 như sau:
“b) Vùng đệm Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ là vùng biển tiếp giáp với ranh giới phía ngoài Phân khu dịch vụ - hành chính trở ra, có độ rộng 300 - 500 m, nhằm hạn chế tác động từ bên ngoài.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi tiêu đề Điều 13 như sau:
“Điều 13. Sở Nông nghiệp và Môi trường”
b) Bổ sung khoản 8, khoản 9 vào sau khoản 7 Điều 13 như sau:
“8. Triển khai các quy định và biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường tại Khu bảo tồn biển. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc có liên quan phối hợp với Ban Quản lý Khu bảo tồn biến định kỳ quan trắc, đánh giá diễn biến môi trường Khu bảo tồn biển.”.
“9. Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý tổng hợp đới bờ tại các vùng ven biển và vùng lân cận của Khu bảo tồn biển nhằm tạo sự hỗ trợ từ bên ngoài cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Khu bảo tồn biển.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Sở Khoa học và Công nghệ
Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan, tổng hợp trình Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến Khu bảo tồn biển, góp phần bảo vệ và phát triển đa dạng sinh học trong Khu bảo tồn biển.”.
4. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 17 như sau:
“3. Hướng dẫn Ban Quản lý khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ lập kế hoạch, dự án đầu tư phát triển và tham mưu UBND tỉnh cân đối ngân sách để triển khai hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trong Khu bảo tồn biến theo quy định pháp luật về đầu tư.”.
Điều 2. Bãi bỏ điểm a khoản 4 Điều 4, Điều 15 và Điều 18
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 3 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản, Giám đốc Ban Quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 41/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu bảo tồn biển Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 18/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 06/2021/QĐ-UBND
- 3Quyết định 93/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Vườn quốc gia Núi Chúa kèm theo Quyết định 41/2021/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quyết định 20/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 20/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hà Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/03/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra