Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2021/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 20 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KHU BẢO TỒN BIỂN VƯỜN QUỐC GIA NÚI CHÚA, TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đi, bsung một sđiều của Luật tchức Chính phủ và Luật tchức chính quyn địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đi, bsung một sđiều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật thủy sản ngày 21/11/2017;

Căn cứ Luật đa dạng sinh học ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;

Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường bin và hải đảo ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật du lịch ngày 19/6/2017;

Căn cứ Luật lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định s34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/03/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thủy sản;

Căn cứ Nghị định số 42/2019/NĐ-CP ngày 16/5/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa tại Tờ trình s 24/TTr-BQLVQGNC ngày 11/6/2021; Báo cáo thẩm định s738/BC-STP ngày 16/4/2021 của Sở Tư pháp và ý kiến trình của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 171/TTr-SNNPTNT ngày 22/6/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý khu bảo tồn biển Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/07/2021 và thay thế Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý Khu Bảo tồn biển Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài nguyên và MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Thủy sản;
- Vụ Pháp chế (Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP: LĐ, khối NCTH;
- Lưu: VT. HC

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Huyền

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ KHU BẢO TỒN BIỂN VƯỜN QUỐC GIA NÚI CHÚA, TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 20/
07/2021 của y ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về phân vùng quản lý, các hoạt động trong khu bảo tồn biển Vườn quốc gia Núi Chúa (sau đây gọi tắt là khu bảo tồn bin) về quản lý nhà nước nhằm bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ và sử dụng hp lý các hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các giá trị văn hóa - lịch sử, phục vụ phát triển bền vng tại Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân của Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có các hoạt động liên quan đến khu bảo tồn biển, trừ trường hp pháp luật và Điều ước Quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia có quy định khác.

2. Đối với trường hp đặc biệt quan trọng về an ninh quốc gia, các tổ chức, cá nhân sau khi được phép của cấp có thm quyền thì được tiến hành các hoạt động có liên quan trong khu bảo tồn bin.

Điều 3. Phạm vi và phân khu chức năng của khu bảo tồn biển

Phạm vi khu bảo tồn biển kéo dài từ Mũi Đá Vách ở phía Bắc xuống phía Bắc Hòn Chông ở phía Nam. Tổng diện tích khu bảo tồn biển 7.352 ha được giới hạn bởi các mốc tọa độ (hệ tọa độ VN 2.000) sau:

STT

Ký hiệu

Tọa độ địa

Ghi chú

Tọa độ X

Tọa độ Y

1

C1

606859

1297000

PKDVHC

2

C2

608853

1296999

PKDVHC

3

C3

605189

1296278

PKDVHC

4

C4

602975

1296785

PKDVHC

5

C5

603867

1296134

PKDVHC

6

C6

603365

1295273

PKDVHC

7

A1

603482

1294659

PKBVNN 1

8

A3

602086

1293120

PKBVNN 1

9

A4

601489

1291590

PKBVNN 1

10

C7

600564

1288364

PKDVHC

11

A8

600033

1286991

PKBVNN 2

12

B1

599055

1285700

PKPHST

13

A10

599700

1285330

PKBVNN 2

14

B2

597671

1284196

PKPHST

15

B3

596022

1280877

PKPHST

16

B4

597836

1280881

PKPHST

17

C8

601285

1280883

PKDVHC

Khu bảo tn biển được phân thành 03 phân khu sau đây:

1. Phân Khu bảo vệ nghiêm ngặt: Diện tích 667 ha

Là vùng biển, ven bin được xác định để bảo toàn nguyên vẹn, giữ nguyên hiện trạng và theo dõi diễn biến tự nhiên của các loài động vật, thực vật thủy sinh và các hệ sinh thái tự nhiên trên biển.

Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt có diện tích 667 ha, gồm 02 khu vực sau:

a) Khu vực 1: Diện tích 568 ha, kéo dài từ bãi Nhỏ cho đến lạch Nước Ngọt với chiều dài đường bờ khoảng 6,8 km và chiều rộng từ 1,0 - 1,5 km từ mép nước đường bờ lúc triều cao ra đến độ sâu 30 m; được giới hạn bởi các mốc tọa độ (hệ tọa độ VN 2.000) sau:

Tọa độ trung tâm: X: 602696; Y: 1292330

STT

Ký hiệu

Tọa độ địa lý

Ghi chú

Tọa độ X

Tọa độ Y

1

A1

60.3482

12.94659

PKBVNN 1

2

A2

60.4440

12.94136

PKBVNN 1

3

A3

60.2086

12.93120

PKBVNN 1

4

A4

60.1489

12.91590

PKBVNN 1

5

A5

60.1707

12.91420

PKBVNN 1

6

A6

60.1060

12.90547

PKBVNN 1

7

A7

60.1880

12.89926

PKBVNN 1

b) Khu vực 2: Diện tích 99 ha, kéo dài từ phía Nam Hòn Đeo đến Mũi Thị có đường bò kéo dài khoảng 2,0 km và chiều rộng từ bờ ra đến độ sâu 20 m từ 0,5 - 0,7 km; được giới hạn bởi các mốc tọa độ (hệ tọa độ VN 2.000) sau:

Tọa độ trung tâm: X: 600127; Y: 1286051

STT

Ký hiệu

Tọa độ địa lý

Ghi chú

Tọa độ X

Tọa độ Y

8

A8

600033

1286991

PKBVNN 2

9

A9

600559

1286724

PKBVNN 2

10

A10

599700

1285330

PKBVNN 2

11

A11

600159

1285104

PKBVNN 2

2. Phân Khu phục hồi sinh thái: Diện tích 656 ha

Là vùng biển, ven biển được xác định để triển khai hoạt động phục hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh và các hệ sinh thái tự nhiên trên biển.

Phân khu phục hồi sinh thái kéo dài từ Mũi Thị đến phía Bắc Hòn Chông với chiều dài đường bờ khoảng 7,5 km và chiều rộng 0,7 km ở phía Bắc và 1,2 km ở phía Nam từ mép nước đường bò lúc triều cao ra đến độ sâu 15 m; được giới hạn bởi các mốc tọa độ (hệ tọa độ VN 2.000) sau:

Tọa độ trung tâm: X: 597862; Y: 1283288

STT

Ký hiệu

Tọa độ địa

Ghi chú

Tọa độ X

Tọa độ Y

1

B1

599037

1285663

PKPHST

2

B2

599727

1285314

PKPHST

3

B3

597683

1284138

PKPHST

4

B4

597874

1280849

PKPHST

3. Phân Khu dịch vụ - hành chính: Diện tích 6.029 ha

Là vùng bin, ven bin được xác định đ trin khai hoạt động dịch vụ, hành chính, hoạt động thủy sản có kim soát.

Là vùng bin nằm ngoài các vùng bảo vệ nghiêm ngặt và phục hồi sinh thái nói trên, có phạm vi rộng nhất kéo dài từ Mũi Đá Vách xuống đến phía Bắc Hòn Chông, kể cả vùng nước nông gần bờ và thủy vực sâu trong toàn vùng bin đến độ sâu từ 30 - 50 m. Chiều dài đường bờ khoảng 32,5 km và chiều rộng theo phương thẳng gốc với bờ ra khơi là 1,9 km (Mũi Đá Vách), 4,2 km (bãi Nhỏ), 5,3 km (Hang Rái), 5,0 km (Mỹ Hòa) và 5,2 km (cảng cá Mỹ Tân). Được giới hạn bởi các mốc tọa độ (hệ tọa độ VN 2.000) sau:

Tọa độ trung tâm: X: 6033345; Y: 1288940

STT

Ký hiệu

Tọa độ địa lý

Ghi chú

Tọa độ X

Tọa độ Y

1

C1

60.6859

12.97000

PKDVHC

2

C2

60.8853

12.96999

PKDVHC

3

C3

60.5189

12.96278

PKDVHC

4

C4

60.2975

12.96785

PKDVHC

5

C5

60.3867

12.96134

PKDVHC

6

C6

60.3365

12.95273

PKDVHC

7

C7

60.0564

12.88364

PKDVHC

8

C8

60.1285

12.80883

PKDVHC

4. Ngoài các phân khu thuộc khu bảo tồn biển, bên ngoài có Vùng đệm là vùng biển, ven biển bao quanh, tiếp giáp với ranh giới khu bảo tồn nhằm ngăn chặn, giảm nhẹ tác động gây hại từ bên ngoài đến khu bảo tồn biển.

5. Quy mô các phân khu của khu bảo tồn bin được thể hiện tại bản đồ tỷ lệ 1/10.000, tọa độ vị trí các đim giới hạn của từng vùng được thhiện tại Phụ lục đính kèm theo Quy chế này.

Chương II

CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG KHU BẢO TỒN BIỂN

Điều 4. Quản lý hoạt động trong khu bảo tồn biển và Vùng đệm

1. Hoạt động được thực hiện trong phân khu bảo vệ nghiệm ngặt:

a) Thả phao đánh dấu ranh giới vùng bin.

b) Điều tra, nghiên cứu khoa học sau khi được cơ quan nhà nước có thm quyền phê duyệt và chịu sự giám sát của Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa.

c) Tuyên truyền, giáo dục môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

2. Hoạt động được thực hiện trong Phân khu phục hồi sinh thái:

a) Hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Phục hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh thái biển.

c) Hoạt động du lịch sinh thái nhưng không gây tn hại đến nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái biển.

d) Tàu cá, tàu biển và phương tiện thủy khác được đi qua không gây hại.

3. Hoạt động được thực hiện trong Phân khu dịch vụ - hành chính:

a) Hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản.

c) Tchức hoạt động dịch vụ, du lịch sinh thái.

d) Xây dựng công trình hạ tầng phục vụ hoạt động của Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa; công trình phục vụ du lịch sinh thái, nuôi trồng thủy sản.

4. Hoạt động được thực hiện trong Vùng đệm:

a) Hoạt động theo quy định tại khoản 3 Điều này.

b) Xây dựng công trình cơ shạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

5. Những hành vi bị nghiêm cấm về đa dạng sinh học:

a) Săn, bắt, đánh bắt, khai thác loài hoang dã trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn, trừ việc vì mục đích nghiên cứu khoa học; lấn chiếm đất đai, phá hoại cảnh quan, hủy hoại hệ sinh thái tự nhiên, nuôi trồng các loài ngoại lai xâm hại trong khu bảo tồn.

b) Xây dựng công trình, nhà ở trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn, trừ công trình phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh; xây dựng công trình, nhà ở trái phép trong phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn.

c) Điều tra, khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản; chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại, nuôi trồng thủy sản quy mô công nghiệp; cư trú trái phép, gây ô nhiễm môi trường trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt và phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn.

d) Chuyển đổi trái phép mục đích sử dụng đất trong khu bảo tồn.

6. Các hoạt động trong khu bảo tồn biển được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này phải tuân thủ quy định của Quy chế này và pháp luật có liên quan.

Điều 5. Phục hồi hệ sinh thái, tái tạo nguồn lợi

Khuyến khích các hoạt động nhằm phục hồi các hệ sinh thái, tái tạo nguồn lợi thủy sản, bảo vệ và tăng cường tính đa dạng sinh học của khu bảo tồn biển và phải được sự cho phép của Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa.

Điều 6. Hoạt động nuôi trồng, khai thác thủy sản

1. Hàng năm, căn cứ kết quả đánh giá diễn biến tài nguyên môi trường, Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa có trách nhiệm phối hp với các cơ quan chức năng liên quan, đề xuất xây dựng kế hoạch nuôi trồng, tái tạo và khai thác nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn biển một cách hp lý; xác định các khu vực phù hp để dành riêng cho cộng đồng người địa phương nuôi trồng, khai thác thủy sản.

2. Các hoạt động nuôi trồng, khai thác thủy sản tiến hành trong khu bảo tồn biển phải tuân thủ đầy đủ những quy định về bảo vệ môi trường, sinh cảnh, phòng chống dịch bệnh, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. Khuyến khích áp dụng các hình thức nuôi trồng thủy sản sinh thái không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của các loài thủy sinh vật theo kế hoạch, quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 7. Hoạt động nghiên cứu khoa học, thăm dò, khảo sát, khảo cổ

1. Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu khoa học nhằm mục đích bảo vệ và phát triển khu bảo tồn biển; tổ chức các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ để nâng cao năng suất sản xuất, đa dạng hóa ngành nghề, cải thiện đời sống cho cộng đồng sống trong và xung quanh khu bảo tồn biển.

2. Hoạt động thăm dò tài nguyên, khoáng sản, khảo sát, khảo cổ dưới nước trong khu bảo tồn biển phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép và phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 8. Hoạt động sản xuất nông nghiệp

1. Hạn chế sử dụng phân bón hóa học, các hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật trong canh tác nông nghiệp; chăn nuôi gia súc phải nhốt chuồng và xử lý chất thải đkhông ảnh hưởng đến môi trường khu bảo tồn bin.

2. Khuyến khích sử dụng các loại phân bón hữu cơ, phân vi sinh, canh tác theo chương trình quản lý tổng hp cây trồng, không gây ảnh hưởng xấu đến hệ sinh thái và đa dạng sinh học khu bảo tồn bin.

Điều 9. Hoạt động du lịch, văn hóa, thương mại

1. Việc tổ chức các hoạt động du lịch, văn hóa, thương mại không được làm ảnh hưởng xấu đến nguồn lợi, sinh cảnh của khu bảo tồn biển. Các dự án phát triển du lịch trong khu bảo tồn biển phải có ý kiến của Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Khuyến khích cộng đồng dân cư tham gia các hoạt động du lịch, văn hóa, thương mại và các hoạt động khác không bị cấm trong khu bảo tồn biển.

3. Tất cả các hoạt động du lịch, văn hóa, thương mại trong khu bảo tồn biển đều phải tuân thủ sự kiểm soát của Ban quản lý Vườn quc gia Núi Chúa và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Hoạt động giao thông đường thủy

Các phương tiện giao thông đường thủy nội địa phải tuân thủ quy định tại Luật giao thông đường thủy nội địa; Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bsung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.

Điều 11. Bảo tồn cảnh quan, hệ động vật, thực vật trên cạn

1. Cảnh quan tự nhiên, hệ động, thực vật trên cạn thuộc Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa quản lý được bảo vệ theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

2. Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa có trách nhiệm nghiên cứu, theo dõi, bảo vệ bãi đẻ và cứu hộ rùa bin, xây dựng cơ sở dữ liệu đquản lý, bảo tồn rùa bin; nghiên cứu, quy hoạch các khu vực thực hiện nhiệm vụ bảo tồn, phát triển hệ sinh thái, các hoạt động phục vụ công tác bảo tồn, hoạt động văn hóa tín ngưỡng, hoạt động du lịch để tổ chức quản lý, sử dụng đúng mục đích (trừ diện tích đất quốc phòng thực hiện theo quy chế quản lý đất quốc phòng); xây dựng chương trình, kế hoạch, dự án bảo tồn, phát triển các hệ sinh thái, ưu tiên phát triển trồng rừng để bảo vệ bờ biển, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó chủ động và hiệu quả với biến đi khí hậu.

Chương III

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KHU BẢO TỒN BIỂN

Điều 12. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy sản tại khu bảo tồn biển theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Chỉ đạo các đơn vị, phòng, ban trực thuộc tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục cộng đồng về bảo vệ và phát trin nguồn lợi thủy sản; thường xuyên phối hp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra để xử lý các hành vi vi phạm thuộc lĩnh vực thủy sản trong khu bảo tồn biển theo quy định của pháp luật; đồng thời phối hp thực hiện các dự án phục hồi hệ sinh thái, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật sản xuất, các đề tài, các mô hình khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản có hiệu quả tại các khu vực đã quy định, tái tạo nguồn lợi thủy sản trong và xung quanh khu bảo tồn biển.

3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản, nuôi trồng thủy sản... tại khu bảo tồn bin.

Điều 13. Sở Khoa học và Công nghệ

Trên cơ sở đề xuất của các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổng hp trình Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh xem xét tham mưu trình y ban nhân dân tỉnh quyết định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến khu bảo tồn biển, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học, phục hồi hệ sinh thái và tái tạo nguồn lợi thủy sản tại khu bảo tồn biển.

Điều 14. Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải, Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, chương trình, đề án, dự án về tài nguyên thiên nhiên và môi trường sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật và nâng cao nhận thức cộng đồng về tài nguyên thiên nhiên và môi trường khu bảo tồn biển.

2. Phối hp với Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa và các cơ quan liên quan định kỳ quan trắc, đánh giá diễn biến môi trường khu bảo tồn biển.

3. Tổ chức thực hiện chương trình quản lý tổng hp tài nguyên vùng bờ tại các vùng ven bin và vùng lân cận của khu bảo tồn bin nhằm tạo sự htrợ từ bên ngoài cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động của khu bảo tồn biển.

Điều 15. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Phối hp với Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa và chính quyền địa phương thực hiện các chương trình đào tạo nghề phục vụ du lịch nhằm từng bước chuyn đi nghề hp lý cho cộng đồng dân cư sống trong và xung quanh khu bảo tồn biển.

2. Phối hợp với Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa và chính quyền địa phương tuyên truyền, phổ biến kiến thức nâng cao nhận thức về bảo tồn biển cho các doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh du lịch và du khách chấp hành đúng các quy định khi tham quan và tổ chức các hoạt động du lịch.

Điều 16. Sở Tài chính

Tham mưu y ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên bao gồm: Hoạt động của Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa và các hoạt động thường xuyên khác liên quan đến quản lý khu bảo tn biển theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ. Chịu trách nhiệm hướng dẫn Ban Quản lý Khu bảo tồn quản lý và sử dụng nguồn tài chính cho Khu bảo tồn theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 17. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hp với Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa lập kế hoạch, dự án đầu tư phát triển và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối ngân sách để triển khai hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trong khu bảo tồn biển theo quy định pháp luật về đầu tư công.

Điều 18. Sở Xây dựng

Hướng dẫn, kim tra Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa trong việc lập và quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, nghiệm thu, bàn giao, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng theo phân cp, phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trong khu bảo tồn biển.

Điều 19. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở, ban, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và nội dung tuyên tuyền nâng cao nhận thức về bảo tồn biển và phổ biến Quy chế này đến các cơ quan, đơn vị và tầng lớp Nhân dân.

Điều 20. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Chỉ đạo lực lượng thuộc quyền, theo chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, tham gia và phối hợp cùng với các ngành có liên quan thực hiện tốt công tác quản lý an ninh, trật tự trên biển và các vùng nước trong khu bảo tồn biển. Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan duy trì thực hiện các quy định của pháp luật về an ninh, quốc phòng, biên giới biển; htrợ Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa trong công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm.

Điều 21. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

Chủ trì phối hợp với các lực lượng, cơ quan chức năng bảo đảm an ninh trật tự trên khu vực biên giới bin của tỉnh và các vùng nước trong khu bảo tồn bin. Quản lý hoạt động của người và phương tiện trong khu bảo tồn bin theo Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03/9/2015 của Chính phủ; phối hp với các lực lượng chức năng, chính quyền địa phương duy trì thực hiện các quy định của pháp luật và các quy định có liên quan ở khu bảo tồn biển; phối hợp với Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa trong công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm trong khu bảo tồn biển theo thẩm quyền.

Điều 22. Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải và các huyện, thành phố ven biển

Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan htrợ, phối hp với Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa tổ chức quản lý và khai thác có hiệu quả khu bảo tồn bin. Tchức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến nội dung của Quy chế này cho các tchức, cá nhân, nhất là ngư dân, doanh nghiệp đóng trên địa bàn biết, thực hiện nghiêm Quy chế này và xử lý những hành vi vi phạm theo thm quyền, đúng quy định pháp luật.

Điều 23. Sự tham gia của cộng đồng dân cư địa phương

1. Khuyến khích, tạo điều kiện để cộng đồng dân cư địa phương tham gia vào quá trình lập, thực hiện kế hoạch quản lý khu bảo tồn bin, trong đó có hoạt động tuần tra, giám sát, bảo vệ.

2. Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa thống nhất với Ủy ban nhân dân huyện, xã trong khu bảo tồn bin quyết định hình thức, nội dung và thành phần cộng đồng dân cư tham gia trong các hoạt động bảo tồn bin.

Điều 24. Quyền và trách nhiệm của Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa

1. Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa có quyền sau đây:

a) Thực hiện điều tra, khảo sát, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế về bảo tồn biển trong phạm vi quản lý.

b) Hp tác đào tạo, tuyên truyền, giáo dục môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn bin.

c) Thu phí, lệ phí theo quy định đối với hoạt động trong khu bảo tồn bin.

d) Phối hợp với tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học, phục hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh và hệ sinh thái tự nhiên trên biển trong khu bảo tồn biển.

đ) Công chức, viên chức của Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa khi đang thi hành công vụ trong khu bảo tồn biển được lập biên bản kiểm tra hoặc lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo thẩm quyền, chuyển người có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.

e) Kinh doanh, liên doanh, liên kết trong lĩnh vực du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, nghiên cứu khoa học, phục hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh thái tự nhiên trên biển và các hoạt động dịch vụ khác trong khu bảo tồn biển theo quy định của pháp luật.

g) Có ý kiến đối với hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo và dự án liên quan đến khu bảo tồn biển được giao quản lý; đề nghị cơ quan có thm quyền tạm dừng hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo và dự án của tổ chức, cá nhân trong trường hợp không thực hiện đúng mục đích, nội dung, kế hoạch hoặc có hoạt động gây ảnh hưởng xu đến khu bảo tn biển.

2. Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa có trách nhiệm sau đây:

a) Quản lý, bảo vệ khu bảo tồn biển theo Quy chế này và quy định của pháp luật liên quan.

b) Xây dựng đề án tổng thể phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong khu bảo tồn biển trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý khu bảo tồn biển định kỳ hằng năm, 05 năm, 10 năm sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; triển khai các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm, phòng trừ dịch bệnh; ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong khu bảo tn bin.

d) Tổ chức nghiên cứu, bảo tồn, tái tạo, bảo vệ, phục hồi và phát trin các loài động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh thái biển trong khu bảo tồn biển; cứu hộ các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật; quan trắc, thu thập thông tin, sliệu, cập nhật cơ sở dữ liệu vđa dạng sinh học, cht lượng môi trường nước.

đ) Giám sát hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo và dự án thực hiện trong khu bảo tồn biển.

e) Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo vệ môi trường sống của loài thủy sản, bảo tồn đa dạng sinh học cho cộng đồng dân cư sống trong và xung quang khu bảo tồn bin.

g) Tổ chức, phối hợp với lực lượng Kiểm ngư, Cảnh sát biển, Cảnh sát môi trường, Bộ đội biên phòng và chính quyền địa phương hoặc đề nghị y ban nhân dân cấp tỉnh bố trí lực lượng Kim ngư thực hiện tuần tra, kim tra, kim soát và xử lý vi phạm pháp luật trong khu bảo tồn bin.

h) Phối hợp với chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan hỗ trợ triển khai hoạt động sinh kế cho cộng đồng dân cư sống trong và xung quanh khu bảo tồn biển.

i) Ban hành hướng dẫn, quy định đối với phương tiện và hoạt động trong khu bảo tồn bin.

k) Nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh diện tích khu bảo tồn bin; diện tích, vị trí các phân khu chức năng của khu bảo tồn bin và vùng đệm theo quy định pháp luật hiện hành và phù hợp với tình hình thực tế.

l) Lắp đặt, thả phao đánh dấu ranh giới khu bảo tồn biển; diện tích, vị trí các phân khu chức năng và lắp đặt phao cho tàu du lịch buộc neo.

m) Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Tổng cục Thủy sản) về công tác quản lý khu bảo tồn biển định kỳ trước ngày 20 tháng 11 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khu bảo tồn biển

1. Quyền của tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khu bảo tồn biển được quy định tại Điều 12 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ.

2. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khu bảo tồn biển được quy định tại Điều 13 Nghị định s26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ.

Chương IV

TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN

Điều 26. Nguồn tài chính của khu bảo tồn biển

Nguồn tài chính của khu bảo tồn biển được quy định tại Điều 14 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ.

Điều 27. Quản lý, sử dụng tài chính của khu bảo tồn biển

Quản lý, sử dụng tài chính của khu bảo tồn biển được quy định tại Điều 15 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 28. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dn, kiểm tra, tổ chức triển khai, tham mưu thực hiện Quy chế này và định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.

2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phven biển căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao tchức trin khai các quy định của Quy chế này và pháp luật có liên quan; htrợ, phối hợp với Ban quản Vườn quốc gia Núi Chúa tổ chức quản lý và khai thác có hiệu quả khu bảo tồn biển.

Điều 29. Điều khoản thi hành

1. Trường hp có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của khu bảo tồn biển chưa được quy định tại Quy chế này hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Quy chế này thì nhng quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng để điều chỉnh hoạt động của khu bảo tồn biển tại Quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Ban quản lý Vườn quc gia Núi Chúa đtổng hp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đi cho phù hp./.