- 1Quyết định 42/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 02 tháng 5 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 189/TTr-SNV ngày tháng 12 năm 2013 về việc ban hành quyết định quy định cụ thể về thời hạn phối hợp, xem xét, thẩm định; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết hồ sơ hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo theo Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể về thời hạn phối hợp, xem xét, thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết hồ sơ hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo theo Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Tôn giáo tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỤ THỂ VỀ THỜI HẠN PHỐI HỢP, XEM XÉT, THẨM ĐỊNH, THAM MƯU CHO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2012/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 11 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH PHÁP LỆNH TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QD-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
Quy định này quy định cụ thể về thời hạn phối hợp, xem xét, thẩm định, tham mưu của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và một số cơ quan thuộc khối Đảng như: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể ... liên quan khác cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết hồ sơ hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo theo Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
1. Lễ hội tín ngưỡng và việc tổ chức lễ hội
- Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP là: 20 ngày làm việc. Trong đó:
+ Thời hạn xem xét cho ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương: 10 ngày làm việc
+ Thời hạn xử lý, tổng hợp của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo): 03 ngày làm việc.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 07 ngày làm việc.
2. Đăng ký hoạt động tôn giáo.
- Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP là: 30 ngày làm việc. Trong đó:
+ Thời hạn xem xét cho ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương: 20 ngày làm việc.
+ Thời hạn xử lý, giải quyết của Sở Nội vụ: 10 ngày làm việc.
3. Công nhận tổ chức tôn giáo.
- Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP là: 30 ngày làm việc. Trong đó:
+ Thời hạn xem xét cho ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương: 20 ngày làm việc.
+ Thời hạn xử lý, tổng hợp của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo): 05 ngày làm việc.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là: 05 ngày làm việc.
4. Trình tự thủ tục thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
- Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP là: 20 ngày làm việc. Trong đó:
+ Thời hạn xem xét cho ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương: 10 ngày làm việc.
+ Thời hạn xử lý, tổng hợp của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo): 07 ngày làm việc.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 03 ngày làm việc.
5. Đăng ký hội đoàn tôn giáo.
- Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP là: 20 làm việc. Trong đó:
+ Thời hạn xem xét cho ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương: 10 ngày làm việc.
+ Thời hạn xử lý, tổng hợp của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo): 07 ngày làm việc.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 03 ngày làm việc.
6. Đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác.
- Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP là: 20 ngày làm việc. Trong đó:
+ Thời hạn xem xét cho ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương: 10 ngày làm việc.
+ Thời hạn xử lý, tổng hợp của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo): 07 ngày làm việc.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 03 ngày làm việc.
7. Mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo.
- Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP là: 15 ngày việc. Trong đó:
+ Thời hạn xem xét cho ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương: 09 ngày làm việc.
+ Thời hạn xử lý, tổng hợp của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo): 02 ngày làm việc.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là: 04 ngày làm việc.
8. Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
- Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP là: 10 ngày làm việc. Trong đó:
+ Thời hạn xem xét cho ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương: 05 ngày làm việc.
+ Thời hạn xử lý, tổng hợp của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo): 02 ngày làm việc.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 03 ngày làm việc.
9. Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành.
- Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP là: 20 ngày làm việc. Trong đó:
+ Thời hạn xem xét cho ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương: 13 ngày làm việc.
+ Thời hạn xử lý, tổng hợp của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo): 03 ngày làm việc.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 04 ngày làm việc.
10. Hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức cơ sở.
- Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP là: 15 ngày làm việc. Trong đó:
+ Thời hạn xem xét cho ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương: 08 ngày làm việc.
+ Thời hạn xử lý, tổng hợp của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo): 02 ngày làm việc.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 05 ngày làm việc.
11. Hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc các trường hợp quy định tại các Điều 27, 28.
- Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP là: 10 ngày làm việc. Trong đó:
+ Thời hạn xem xét cho ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương: 05 ngày làm việc.
+ Thời hạn xử lý, tổng hợp của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo): 03 ngày làm việc.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 02 ngày làm việc.
12. Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi.
- Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP là: 07 ngày làm việc. Trong đó:
- Thời hạn xem xét cho ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương: 02 ngày làm việc.
+ Thời hạn xử lý, tổng hợp của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo): 03 ngày làm việc.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 02 ngày làm việc.
13. Các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo.
- Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP là: 15 ngày làm việc. Trong đó:
+ Thời hạn xem xét cho ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương: 09 ngày làm việc.
+ Thời hạn xử lý, tổng hợp của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo): 02 ngày làm việc.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 04 ngày làm việc.
14. Việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo, công trình phụ trợ thuộc cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo phải xin cấp giấy phép xây dựng.
Thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan (theo Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo).
15. Tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
- Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP là: 07 ngày làm việc. Trong đó:
- Thời hạn xem xét cho ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương: 03 ngày làm việc.
+ Thời hạn xử lý, tổng hợp của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo): 02 ngày làm việc.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 02 ngày làm việc.
16. Sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP là: 25 ngày làm việc. Trong đó:
+ Thời hạn xem xét cho ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương: 13 ngày làm việc.
+ Thời hạn xử lý, tổng hợp của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo): 08 ngày làm việc.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 04 ngày làm việc.
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo).
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hành chính về lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ, gửi công văn trao đổi với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân địa phương liên quan đến hồ sơ để thống nhất biện pháp giải quyết, xử lý.
Sau khi nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương liên quan, nếu ý kiến của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân địa phương đều thống nhất, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.
Nếu ý kiến của các sở, ban, ngành chức năng và Ủy ban nhân dân địa phương chưa có sự thống nhất, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo để Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Sau khi nhận được Công văn của Sở Nội vụ đề nghị có ý kiến trả lời về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tôn giáo, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân địa phương phải có trách nhiệm khẩn trương xem xét, thẩm định và trả lời bằng văn bản theo đúng thời gian quy định tại Quy định này. Trong đó, nêu rõ quan điểm của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương mình trong giải quyết, xử lý vụ việc.
Trường hợp đã hết thời gian xem xét, thẩm định theo quy định, Sở Nội vụ chưa nhận được văn bản ý kiến trả lời của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương liên quan về giải quyết, xử lý vụ việc thì được xem như các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương liên quan đồng ý với ý kiến đề xuất, tham mưu của Sở Nội vụ và phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Tiếp nhận và tổng hợp hồ sơ hành chính liên quan đến lĩnh vực tôn giáo do Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) gửi đến. Khẩn trương thẩm định, xử lý và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền trong thời hạn quy định tại Quy định này.
Điều 6. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh; Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thuộc tỉnh và các tổ chức đoàn thể... liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định pháp luật./.
- 1Quyết định 4688/2006/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 4374/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4Quyết định 42/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Quyết định 42/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo năm 2004
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 4688/2006/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Nghị định 92/2012/NĐ-CP hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
- 6Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 4374/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định thời hạn phối hợp, xem xét, thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giải quyết hồ sơ hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo theo Nghị định 92/2012/NĐ-CP
- Số hiệu: 20/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Minh Sanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/05/2013
- Ngày hết hiệu lực: 10/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực