Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2012/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 27 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V SỬA ĐỔI ĐIỀU 14, QUY CHẾ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2011/QĐ-UBND NGÀY 17/11/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Điều 14 Quy chế Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 17/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình như sau:

“Điều 14. Trình tự, thủ tục đề nghị khen thưởng

1. Tuyến trình và thủ tục trình khen thưởng thực hiện theo quy định: Tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14; Điểm a, b Khoản 15; Khoản 17, 19, 20, 22 Điều 53 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và theo quy định tại Khoản 1 Mục III Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng.

2. Thủ tục và hồ sơ khen thưởng Huân chương, Huy chương, Danh hiệu vinh dự nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng nhà nước, Cờ thi đua của Chính phủ, Danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định: Tại Điều 83, 84 Luật Thi đua, Khen thưởng và Khoản 1, 2 Điều 54; Khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 56; Khoản 1, 2, 3 Điều 57; Khoản 1 Điều 58; Điều 59; Khoản 1 Điều 60; Khoản 1, 2, 4 Điều 61; Điều 62; Khoản 1, 2 Điều 63; Khoản 1, 3, 5 Điều 64; Khoản 1, 2, 3 Điều 65 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP; tại Khoản 6, 7, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và tại Khoản 2, 3, 4 Mục III Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội Vụ.

3. Thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua các cấp và các danh hiệu thi đua khác của địa phương thuộc thẩm quyền của: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Giám đốc các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình thực hiện theo Quy định tại Khoản 1 Điều 84 Luật Thi đua, Khen thưởng và Khoản 8, 9 Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3; .
- Bộ Nội vụ;
- Hội đồng Thi đua khen thưởng trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP2, VP7, VP8.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN





Bùi Văn Thắng