Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1969/QĐ-UBND | Cao Bằng ngày 29 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chỉ ngân sách địa phương năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3180/STC-QLNS ngày 26 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2021 của tỉnh Cao Bằng.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BÁO CÁO
THUYẾT MINH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ báo cáo quyết toán ngân sách các huyện, thành phố đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn, báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý đã được Sở Tài chính thẩm định, UBND tỉnh báo cáo thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương năm 2021 như sau:
I. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUYẾT TOÁN THU NSĐP NĂM 2021
Năm 2021, là năm kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách (giai đoạn 2017-2020) theo quy định của Luật ngân sách nhà nước năm 2015 (sau đây gọi tắt là Luật ngân sách nhà nước), thực hiện ổn định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh.
Kết quả thu ngân sách địa phương cụ thể như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.985,4 tỷ đồng, trong đó:
a) Thu nội địa: Thực hiện đạt 1.522 tỷ đồng, trong đó:
- Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý thực hiện 278,3 tỷ đồng, đạt 164% so với dự toán TW giao, đạt 139% dự toán HĐND tỉnh giao, tăng 48% so với cùng kỳ năm trước.
- Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý thực hiện 82,5 tỷ đồng, đạt 97% dự toán TW giao, bằng 97% dự toán HĐND tỉnh giao, tăng 21% so với cùng kỳ năm trước.
- Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện 0,3 tỷ đồng, bằng 69% dự toán TW giao, đạt 67% dự toán HĐND tỉnh giao, bằng 38% so với cùng kỳ năm trước.
- Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh thực hiện 358,9 tỷ đồng, đạt 103% dự toán TW giao, đạt 98% dự toán HĐND tỉnh giao, tăng 6% so với cùng kỳ năm trước.
- Thu thuế thu nhập cá nhân thực hiện 62,3 tỷ đồng, đạt 125% dự toán TW giao, đạt 111% dự toán HĐND tỉnh giao, tăng 10% so với cùng kỳ năm trước.
- Thu lệ phí trước bạ thực hiện 101 tỷ đồng, bằng 90% dự toán TW giao, bằng 89% dự toán HĐND tỉnh giao, tăng 3% so với cùng kỳ năm trước.
- Thu thuế bảo vệ môi trường thực hiện 149,6 tỷ đồng, bằng 97% dự toán TW giao, bằng 91% dự toán HĐND tỉnh giao, bằng 98% so với cùng kỳ năm trước.
- Thu phí và lệ phí thực hiện 64 tỷ đồng, bằng 98% dự toán TW giao, bằng 98% dự toán HĐND tỉnh giao, tăng 5% so với cùng kỳ năm trước.
- Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thực hiện 1,6 tỷ đồng, đạt 311% dự toán TW giao, đạt 134% dự toán HĐND tỉnh giao, tăng 13% so với cùng kỳ năm trước.
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước thực hiện 32,5 tỷ đồng, đạt 116% dự toán TW giao, đạt 116% dự toán HĐND tỉnh giao, tăng 2% so với cùng kỳ năm trước.
- Thu tiền sử dụng đất thực hiện 180,6 tỷ đồng, bằng 90% dự toán TW giao, bằng 28% dự toán HĐND tỉnh giao, bằng 28% so với cùng kỳ năm trước.
- Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thực hiện 1,1 tỷ đồng, bằng 91% dự toán HĐND tỉnh giao, bằng 70% so với cùng kỳ năm trước.
- Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản 49,4 tỷ đồng, đạt 412% dự toán TW giao; đạt 206% dự toán HĐND tỉnh giao, tăng 42% so với cùng kỳ năm trước.
- Thu tiền cổ tức và lợi nhuận sau thuế thực hiện 10 tỷ đồng, đạt 501% dự toán TW giao, đạt 250% dự toán HĐND tỉnh giao, tăng 35% so với cùng kỳ năm trước.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 14,5 tỷ đồng, bằng 96% dự toán TW giao; bằng 96% dự toán HĐND tỉnh giao, tăng 3% so với cùng kỳ năm trước.
- Thu khác ngân sách thực hiện 135,3 tỷ đồng, trong đó: các khoản thu không tính cân đối là 27,3 tỷ đồng (thu hồi các khoản chi năm trước).
Còn lại 108 tỷ đồng, đạt 360% dự toán TW giao, đạt 309% dự toán HĐND tỉnh giao, tăng 144% so với cùng kỳ năm trước.
b) Thu thuế xuất, nhập khẩu:
Tổng số thu thuế xuất, nhập khẩu thực hiện 435,6 tỷ đồng, đạt 239% dự toán TW, đạt 218% dự toán HĐND tỉnh, tăng 114% so với cùng kỳ năm trước.
c) Thu viện trợ là: 6,8 tỷ đồng.
d) Thu ủng hộ đóng góp: 12,4 tỷ đồng.
2. Thu kết dư ngân sách năm 2020 là: 15,871 tỷ đồng, trong đó: ngân sách cấp tỉnh 6,702 tỷ đồng; ngân sách cấp huyện, thành phố 4,665 tỷ đồng; ngân sách cấp xã 4,504 tỷ đồng.
3. Thu vay của chính quyền địa phương: 65,988 tỷ đồng, trong đó:
- Vay lại từ nguồn vay nước ngoài của Chính phủ, Dự án cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (WB): 0,282 tỷ đồng.
- Vay lại từ nguồn vay nước ngoài của Chính phủ, Dự án Chương trình đô thị miền núi phía Bắc (WB): 2,563 tỷ đồng.
- Vay Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn dựa trên kết quả tỉnh Cao Bằng: 2,782 tỷ đồng.
- Vay lại Dự án hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ: 18,774 tỷ đồng.
- Vay lại Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai: 1,466 tỷ đồng.
- Vay Dự án Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc - Tiểu dự án tỉnh Cao Bằng: 40,121 tỷ đồng.
4. Thu chuyển nguồn: 2.903,488 tỷ đồng, trong đó: ngân sách cấp tỉnh 1.916,947 tỷ đồng; ngân sách cấp huyện, thành phố 967,774 tỷ đồng; ngân sách cấp xã 18,767 tỷ đồng.
5. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp trả ngân sách cấp trên: 302,152 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh nộp trả ngân sách trung ương 274,172 tỷ đồng.
- Ngân sách huyện nộp trả ngân sách cấp tỉnh 22,222 tỷ đồng.
- Ngân sách cấp xã nộp trả ngân sách cấp huyện 5,757 tỷ đồng.
6. Thu bổ sung cân đối từ ngân sách TW: 8.135,291 tỷ đồng
- Thu bổ sung cân đối là: 6.399,205 tỷ đồng.
- Thu bổ sung có mục tiêu là: 1.736,086 tỷ đồng.
Trong đó: bổ sung trong năm bao gồm kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu khác; kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp; phòng, chống dịch Covid-19....
II. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1. Quyết toán chi cân đối ngân sách địa phương năm 2021 là 12.152 tỷ đồng
a) Chi đầu tư phát triển: Số quyết toán 2.765 tỷ đồng, bao gồm dự toán giao năm 2021, nguồn năm 2020 chuyển sang, bổ sung trong năm; so với dự toán TW giao đạt 102%; so với dự toán HĐND tỉnh đạt 86%; bằng 62% so với cùng kỳ năm trước.
Trong đó: ngân sách cấp tỉnh 1.813 tỷ đồng; ngân sách cấp huyện, thành phố 949 tỷ đồng; ngân sách cấp xã 3 tỷ đồng.
b) Chi thường xuyên và chương trình mục tiêu có tính chất sự nghiệp: Số quyết toán là 7.134 tỷ đồng, đạt 104% dự toán TW giao, đạt 104% dự toán HĐND tỉnh giao; bằng 93% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: ngân sách cấp tỉnh 2.001 tỷ đồng; ngân sách cấp huyện, thành phố 4.311 tỷ đồng; ngân sách cấp xã 822 tỷ đồng.
c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1,3 tỷ đồng, bằng 100% dự toán.
d) Chi chuyển nguồn: 2.249,728 tỷ đồng.
- Ngân sách cấp tỉnh 1.648,735 tỷ đồng.
- Ngân sách cấp huyện 581,268 tỷ đồng.
- Ngân sách cấp xã 19,725 tỷ đồng.
Trong đó:
Chi đầu tư phát triển thực hiện chuyển sang năm sau theo quy định của Luật đầu tư công: 929,587 tỷ đồng.
Chi mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán: 2,241 tỷ đồng.
Nguồn thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội: 451,507 tỷ đồng.
Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước; các khoản viện trợ không hoàn lại đã xác định cụ thể nhiệm vụ chi: 21,188 tỷ đồng.
Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán, không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao của các đơn vị dự toán trực thuộc: 118,892 tỷ đồng.
Kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí cho các đề tài dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định đang trong thời gian thực hiện: 5,867 tỷ đồng.
Các khoản tăng thu được sử dụng theo quy định tại khoản 2 điều 59 của Luật ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định cho phép sử dụng vào năm sau: 329,402 tỷ đồng.
Thu tiền sử dụng đất tăng thêm chưa phân bổ: 153,093 tỷ đồng.
Thu từ sắp xếp lại xử lý trụ sở làm việc các cơ quan tỉnh: 227,199 tỷ đồng.
Kinh phí khác theo quy định của pháp luật: 10,752 tỷ đồng.
e) Chi trả nợ lãi các khoản vay: 2,538 tỷ đồng.
2. Chi trả nợ gốc các khoản vay: 28,859 tỷ đồng.
3. Chi nộp trả ngân sách cấp trên: 302,152 tỷ đồng
- Ngân sách tỉnh nộp trả ngân sách trung ương 274,172 tỷ đồng.
- Ngân sách huyện nộp trả ngân sách cấp tỉnh 22,222 tỷ đồng.
- Ngân sách cấp xã nộp trả ngân sách cấp huyện 5,757 tỷ đồng.
III. KẾT DƯ NGÂN SÁCH NĂM 2021
- Tổng số kết dư ngân sách địa phương là 16,084 tỷ đồng, trong đó:
1. Kết dư ngân sách cấp tỉnh là 12,752 tỷ đồng.
Trong đó nội dung chủ yếu là kinh phí phòng chống dịch bệnh Covid-19.
2. Kết dư ngân sách cấp huyện, thành phố là 1,724 tỷ đồng.
Trong đó nội dung chủ yếu là kinh phí cải tạo sửa chữa, khắc phục hậu quả bão lũ hết nhiệm vụ chi; kinh phí mục tiêu giao đầu năm không được phép chuyển nguồn...
3. Kết dư ngân sách cấp xã là 1,608 tỷ đồng.
Trong đó nội dung chủ yếu là kinh phí chi thường xuyên hết nhiệm vụ chi.
Trên đây là thuyết minh báo cáo Quyết toán ngân sách địa phương năm 2020./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 5288/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2021 do thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 4166/QĐ-UBND năm 2020 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2019 của quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2372/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2021
- 4Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai số liệu quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 4476/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2021 của thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2023 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2021 của tỉnh Bình Thuận
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 5288/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2021 do thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 4166/QĐ-UBND năm 2020 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2019 của quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 2372/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2021
- 11Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai số liệu quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 13Quyết định 4476/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2021 của thành phố Cần Thơ
- 14Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2023 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2021 của tỉnh Bình Thuận
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2021 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 1969/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra