Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1962/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 11 tháng 07 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 5320/QĐ-BCT ngày 13/09/2012 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến 2020;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh tại Tờ trình số 20/TTr-KKT ngày 28/4/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đến năm 2020, có xét đến năm 2025 và của Sở Công Thương tại Văn bản số 243/BC-SCT ngày 24/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đến năm 2020, có xét đến năm 2025 do Viện Năng lượng - Bộ Công Thương lập với các nội dung chính như sau:
1. Về phụ tải điện: Đáp ứng nhu cầu điện phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo và phụ cận; các giai đoạn phát triển như sau:
- Đến năm 2015: Công suất cực đại Pmax = 8MW; điện thương phẩm 30,084 triệu kWh; tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm giai đoạn 2011 - 2015 là 29,2%/năm.
- Đến năm 2020: Công suất cực đại Pmax = 34MW; điện thương phẩm 141,095 triệu kwh; tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm giai đoạn 2016 - 2020 là 36,2%/năm.
Nhu cầu công suất cho các thành phần kinh tế (có phụ lục 1 kèm theo).
2. Phát triển lưới điện
2.1. Quan điểm thiết kế quy hoạch
- Kết cấu lưới điện phải đảm bảo yêu cầu trước mắt, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai và đảm bảo độ an toàn cung cấp điện cao; đảm bảo chất lượng điện năng.
- Kết cấu lưới điện của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo phải phù hợp với định hướng trong đề án “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015, có xét tới 2020” đã được Bộ Công Thương phê duyệt và phù hợp với quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương.
2.2. Tiêu chuẩn thiết kế lưới điện
Các công trình lưới điện khi đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo phải tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành điện và xây dựng theo quy định, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch sau:
a) Lưới điện trung áp
- Cấp điện áp lưới trung áp được lựa chọn cấp cho Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đến năm 2020 là cấp 35, 22kV.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu đô thị mới, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở. Khu vực nông thôn, lưới điện thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung áp ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ (60 ¸ 70)% so với công suất mang tải cực đại cho phép để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố.
+ Sử dụng đường dây trên không 22kV, 35kV cho đường trục và nhánh rẽ. Tại khu vực thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp chuyên dùng có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để đảm bảo an toàn mỹ quan đô thị.
+ Để đảm bảo độ tin cậy: Lắp đặt các thiết bị đóng lại (Recloser) trên các tuyến trung áp quan trọng và các nhánh nhằm phân đoạn sự cố.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực thị trấn Tây Sơn, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp: Đường trục sử dụng cáp ngầm XLPE tiết diện ³ 240mm2 hoặc dây nhôm lõi thép có tiết diện đường trục ³ 150mm2; đường nhánh chính cấp điện 3 pha sử dụng cáp ngầm XLPE hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ³ 95mm2.
+ Khu vực nông thôn: Đường trục sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện ³ 120mm2; đường nhánh chính cấp điện 3 pha cho một xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ³ 50mm2.
- Tổn thất điện áp lưới trung áp:
+ Các đường dây trung áp mạch vòng khi vận hành hở tổn thất điện áp tại hộ xa nhất £ 5% ở chế độ vận hành bình thường và không quá 10% ở chế độ sau sự cố.
+ Các đường dây trung áp hình tia có tổn thất điện áp cuối đường dây DU £ 10%.
- Trạm biến áp phụ tải: Công suất trạm được lựa chọn phù hợp mật độ phụ tải với hệ số mang tải từ 65% trở lên. Khu vực Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo sử dụng gam máy từ (50 ¸ 630) kVA. Các trạm chuyên dùng của khách hàng tùy theo quy mô sẽ được thiết kế với gam máy thích hợp.
b) Lưới điện hạ áp
Áp dụng hệ thống hạ áp 220/380V ba pha 4 dây trung tính nối đất trực tiếp.
Cấu trúc lưới tại khu đô thị mới, thị trấn Tây Sơn với các phụ tải quan trọng được thiết kế mạch vòng, vận hành hở, các khu vực còn lại thiết kế hình tia.
Khu vực thị trấn Tây Sơn, khu đô thị mới, khu du lịch với các phụ tải quan trọng sử dụng cáp XLPE, cáp vặn xoắn ABC loại 4 ruột chịu lực, tiết diện đường trục ³ 95mm2, đường nhánh tiết diện ³ 70mm2, bán kính cấp điện 300 ¸ 500m.
Khu vực nông thôn: Sử dụng đường dây trên không, có tiết diện đường trục ³ 70mm2, đường nhánh tiết diện ³ 50mm2, bán kính cấp điện £ 1.200m.
Dây vào hòm công tơ sử dụng dây Muyle 2x11, 2x25mm2.
Dây dẫn vào nhà sử dụng dây đồng vặn xoắn, tiết diện 6mm2, 11mm2, chiều dài trung bình từ cột hạ áp vào nhà dân nhỏ hơn 40m.
2.3. Khối lượng xây dựng
a) Lưới điện trung áp
- Giai đoạn đến năm 2015:
+ Xây dựng mới 49,16km đường dây trung áp 35kV; cải tạo nâng tiết diện 22,39km đường dây 35kV.
+ Xây dựng mới 29 trạm biến áp với tổng dung lượng là 11.210kVA
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Xây dựng mới 8,9km đường dây trung áp 35kV; xây dựng mới 66,25km đường dây trung áp 22kV.
+ Xây dựng mới 68 trạm biến áp với tổng dung lượng là 44.020kVA, cải tạo 8 trạm biến áp với dung lượng 685kVA.
Khối lượng xây dựng lưới điện trung áp (tại phụ lục 2 và 3 kèm theo)
b) Lưới điện hạ áp
- Giai đoạn đến năm 2015:
+ Xây dựng mới 22,7km đường dây hạ áp 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC; cải tạo lưới điện hạ áp là 14,4km.
+ Lắp đặt mới và thay thế 550 công tơ các loại.
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Xây dựng mới 79,2km đường dây hạ áp 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC; cải tạo lưới điện hạ áp là 31km.
+ Lắp đặt mới và thay thế 1.650 công tơ các loại.
Khối lượng xây dựng lưới điện hạ áp (tại phụ lục 4 kèm theo)
2.4. Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch
Tổng nhu cầu vốn đầu tư để cải tạo và phát triển lưới điện cho toàn Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đến năm 2020 là 269,783 tỷ đồng; trong đó:
- Lưới phân phối trung áp: 210,049 tỷ đồng.
- Lưới hạ áp: 59,734 tỷ đồng.
2.5. Quỹ đất thực hiện quy hoạch
Nhu cầu sử dụng đất cho xây dựng các công trình điện trên phạm vi Khu kinh tế đến năm 2020 là: 793.832m2:
- Giai đoạn đến năm 2015: | 317.227m2 |
+ Quỹ đất giành cho hành lang tuyến đường dây trung áp: | 270.380m2 |
+ Quỹ đất giành cho hành lang tuyến đường dây hạ áp: | 44.900m2 |
+ Tổng diện tích chiếm đất vĩnh viễn (xây dựng trạm biến áp, móng cột đường dây trung, hạ áp): | 1.947 m2 |
- Giai đoạn đến năm 2016-2020: | 476.604m2 |
+ Quỹ đất giành cho hành lang tuyến đường dây trung áp: | 313.950m2 |
+ Quỹ đất giành cho hành lang tuyến đường dây hạ áp: | 158.400m2 |
+ Tổng diện tích chiếm đất vĩnh viễn (xây dựng trạm biến áp, móng cột đường dây trung, hạ áp): | 4.254 m2 |
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh phối hợp với Công ty Điện lực Hà Tĩnh tổ chức triển khai, công bố quy hoạch và hướng dẫn thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đã được duyệt.
- Công ty Điện lực Hà Tĩnh phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và UBND huyện Hương Sơn căn cứ vào nội dung quy hoạch được duyệt, lập kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện theo quy định.
- Sở Công Thương phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh, UBND huyện Hương Sơn và Công ty Điện lực Hà Tĩnh theo dõi, kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Hương Sơn; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo; Giám đốc Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh; Giám đốc Công ty Điện lực Hà Tĩnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG KKT CỬA KHẨU QUỐC TẾ CẦU TREO ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1962/QĐ-UBND ngày 11/7/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Hạng mục | Năm 2015 | Năm 2020 | Tăng trưởng (%/ năm) | |||||
P(MW) | A(MWh) | %A | P(MW) | A(MWh) | %A | 2011-2015 | 2016-2020 | ||
1 | Công nghiệp, XD | 3.5 | 12,534 | 41.7 | 19.4 | 81,474 | 57.7 | 64.83 | 45.4 |
2 | Nông, lâm, thủy | 0.19 | 272 | 0.9 | 0.27 | 416 | 0.3 | 4.31 | 8.9 |
3 | Thương mại, dịch vụ | 0.91 | 2,228 | 7.4 | 7.14 | 18,671 | 13.2 | 23.04 | 53.0 |
4 | Quản lý và TDDC | 4.9 | 14,138 | 47.0 | 11.3 | 34,977 | 24.8 | 18.46 | 19.9 |
5 | Các nhu cầu khác | 0.50 | 912 | 3.0 | 2.60 | 5,557 | 3.9 | 28.17 | 43.5 |
6 | Tổng thương phẩm |
| 30,084 |
|
| 141,095 |
| 29.2 | 36.2 |
7 | Tổn thất |
| 1517 | 4.8 |
| 6648 | 4.5 |
|
|
8 | Điện nhận |
| 31,601 |
|
| 147,743 |
|
|
|
| Pmax | 8.0 |
|
| 34.0 |
|
| 23.4 | 33.5 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM BIẾN ÁP DỰ KIẾN XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1962/QĐ-UBND ngày 11/7/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên trạm | Giai đoạn đến năm 2015 | Giai đoạn 2016-2020 | ||
Điện áp (kV) | Công suất (kVA) | Điện áp (kV) | Công suẤt (kVA) | ||
1 | Thị trấn Tây Sơn |
| 4/2280 |
| 5/2760 |
+ | Nhà máy CB gỗ | 35(22)/0,4 | 400 | 35(22)/0,4 |
|
+ | Thị trấn 3 | 35(22)/0,4 | 250 | 35(22)/0,4 |
|
+ | Đô thị Nam Sông Ngàn phố 1 | 35(22)/0,4 | 630 | 35(22)/0,4 |
|
+ | Thị trấn 4 |
|
| 35(22)/0,4 | 250 |
+ | Thị trấn 5 |
|
| 35(22)/0,4 | 250 |
+ | Đô thị Nam Sông Ngàn phố 2 |
|
| 35(22)/0,4 | 630 |
+ | Đô thị Nam Sông Ngàn phố 3 |
|
| 35(22)/0,4 | 630 |
+ | NM Cơ khí ô tô SOKI 1 | 35(22)/0,4 | 1000 |
|
|
+ | 35(22)/0,4 | 0 | 35(22)/0,4 | 1000 | |
2 | Xã Sơn Tây |
| 9/2900 |
| 19/15240 |
+ | TTTM Cửa Khẩu | 35(22)/0,4 | 400 |
|
|
+ | TMDV Hà Tân 1 | 35(22)/0,4 | 160 |
|
|
+ | T.Trại, DV DL S,thái Hà Tân 1 | 35(22)/0,4 | 160 |
|
|
+ | Nhà ở mới Hà Tân 1 | 35(22)/0,4 | 630 |
|
|
+ | Cty TNHH Thuận Mai | 35(22)/0,4 | 400 |
|
|
+ | DN Tư nhân Thịnh Tám | 35(22)/0,4 | 250 |
|
|
+ | Chiếu sáng công cộng | 35(22)/0,4 | 400 |
|
|
+ | Sơn Tây 12 | 35(22)/0,4 | 250 |
|
|
+ | Sơn Tây 13 | 35(22)/0,4 | 250 |
|
|
+ | Xây dựng nhà máy Hà Tân 1 |
|
| 22/0,4 | 3000 |
+ | Xây dựng nhà máy Hà Tân 2 |
|
| 22/0,4 | 3000 |
+ | Hành chính DV Hà Tân |
|
| 22/0,4 | 400 |
+ | Kỹ thuật Hà Tân |
|
| 22/0,4 | 250 |
+ | TMDV Hà Tân 2 |
|
| 35(22)/0,4 | 750 |
+ | TMDV Hà Tân 3 |
|
| 22/0,4 | 750 |
+ | TMDV Hà Tân 4 |
|
| 22/0,4 | 750 |
+ | T.Trại, DV DL S,thái Hà Tân 2 |
|
| 22/0,4 | 630 |
+ | T.Trại, DV DL S,thái Hà Tân 3 |
|
| 22/0,4 | 630 |
+ | T.Trại, DV DL S,thái Hà Tân 4 |
|
| 22/0,4 | 630 |
+ | Nhà ở mới Hà Tân 2 |
|
| 22/0,4 | 630 |
+ | Nhà ở mới Hà Tân 3 |
|
| 22/0,4 | 630 |
+ | Nhà ở mới Hà Tân 4 |
|
| 22/0,4 | 630 |
+ | Nhà ở mới Hà Tân 5 |
|
| 22/0,4 | 630 |
+ | Dân cư dự kiến Hà Tân |
|
| 22/0,4 | 400 |
+ | Công trình CC Hà Tân |
|
| 22/0,4 | 630 |
+ | Sơn Tây 14 |
|
| 35(22)/0,4 | 400 |
+ | Sơn Tây 15 |
|
| 35(22)/0,4 | 250 |
+ | Sơn Tây 16 |
|
| 35(22)/0,4 | 250 |
3 | Xã Sơn Kim 1 |
| 12 / 4730 |
| 25 / 15570 |
+ | DLST và CN Nước khoáng NS 1 | 35(22)/0,4 | 400 | 35(22)/0,4 |
|
+ | Chợ Cửa khẩu | 35(22)/0,4 | 160 | 35(22)/0,4 |
|
+ | KS, TMDV Cửa khẩu | 35(22)/0,4 | 100 | 35(22)/0,4 |
|
+ | Nhà ở CB nhân viên Cầu Treo | 35(22)/0,4 | 160 | 35(22)/0,4 |
|
+ | Hành chính Cửa khẩu | 35(22)/0,4 | 100 | 35(22)/0,4 |
|
+ | Kho ngoại quan | 35(22)/0,4 | 560 | 35(22)/0,4 |
|
+ | Đại Kim 1 | 35(22)/0,4 | 1000 | 35(22)/0,4 |
|
+ | Trạm KD Xăng dầu | 35(22)/0,4 | 250 | 35(22)/0,4 |
|
+ | Sơn Kim 1-1 | 35(22)/0,4 | 250 | 35(22)/0,4 |
|
+ | NM Cơ khí ô tô SOKI 2 | 35(22)/0,4 | 560 | 35(22)/0,4 |
|
+ | 35(22)/0,4 | 560 | 35(22)/0,4 |
| |
+ |
|
| 35(22)/0,4 | 560 | |
+ | NM SX kính Vĩnh Thái 1 | 35(22)/0,4 | 630 | 35(22)/0,4 |
|
+ | DLST và CN Nước khoáng NS 2 |
|
| 35(22)/0,4 | 1000 |
+ | DLST và CN Nước khoáng NS 3 |
|
| 35(22)/0,4 | 1000 |
+ | DLST và CN Nước khoáng NS 4 |
|
| 22/0,4 | 1000 |
+ | DLST và CN Nước khoáng NS 5 |
|
| 22/0,4 | 1000 |
+ | TMDV Công cộng Nước Sốt 1 |
|
| 22/0,4 | 400 |
+ | TMDV Công cộng Nước Sốt 2 |
|
| 22/0,4 | 400 |
+ | TMDV Công cộng Nước Sốt 3 |
|
| 22/0,4 | 400 |
+ | DL Sinh thái Nước Sốt 1 |
|
| 35(22)/0,4 | 400 |
+ | DL Sinh thái Nước Sốt 2 |
|
| 35(22)/0,4 | 400 |
+ | DL Sinh thái Nước Sốt 3 |
|
| 35(22)/0,4 | 400 |
+ | Làng VHDL Nước Sốt 1 |
|
| 35(22)/0,4 | 400 |
+ | Làng VHDL Nước Sốt 2 |
|
| 35(22)/0,4 | 400 |
+ | Nhà vườn và TTST Nước Sốt |
|
| 22/0,4 | 400 |
+ | Khu hành chính Nước Sốt 1 |
|
| 22/0,4 | 560 |
+ | Khu hành chính Nước Sốt 2 |
|
| 22/0,4 | 560 |
+ | NM SX kính Vĩnh Thái 2 |
|
| 35(22)/0,4 | 630 |
+ | Đại Kim 2 |
|
| 35(22)/0,4 | 1000 |
+ | Đại Kim 3 |
|
| 35(22)/0,4 | 1000 |
+ | Đại Kim 4 |
|
| 35(22)/0,4 | 1000 |
+ | Đại Kim 5 |
|
| 35(22)/0,4 | 1000 |
+ | Đại Kim 6 |
|
| 35(22)/0,4 | 1000 |
+ | Trạm xăng dầu Cửa Khẩu |
|
| 35(22)/0,4 | 160 |
+ | Sơn Kim 1-2 |
|
| 35(22)/0,4 | 250 |
+ | Sơn Kim 1-3 |
|
| 35(22)/0,4 | 250 |
4 | Xã Sơn Kim 2 |
| 4 / 1300 |
| 19 / 10450 |
+ | Hành chính - Dịch vụ Đá Mồng | 35(22)/0,4 | 400 | 35(22)/0,4 |
|
+ | Nhà vườn Đá Mồng 1 | 35(22)/0,4 | 400 | 35(22)/0,4 |
|
+ | Công trình hạ tầng Đá Mồng 1 | 35(22)/0,4 | 250 | 35(22)/0,4 |
|
+ | Sơn Kim 2-1 | 35(22)/0,4 | 250 | 35(22)/0,4 |
|
+ | XD Nhà máy Đá Mồng 1 |
|
| 22/0,4 | 1000 |
+ | XD Nhà máy Đá Mồng 2 |
|
| 22/0,4 | 1000 |
+ | XD Nhà máy Đá Mồng 3 |
|
| 22/0,4 | 1000 |
+ | XD Nhà máy Đá Mồng 4 |
|
| 22/0,4 | 1000 |
+ | XD Nhà máy Đá Mồng 5 |
|
| 22/0,4 | 1000 |
+ | XD Nhà máy Đá Mồng 6 |
|
| 22/0,4 | 1000 |
+ | Kỹ thuật Đá Mồng 1 |
|
| 22/0,4 | 400 |
+ | Kỹ thuật Đá Mồng 2 |
|
| 22/0,4 | 400 |
+ | TMDV và DLST Đá Mồng |
|
| 22/0,4 | 400 |
+ | TTTM Đá Mồng |
|
| 22/0,4 | 400 |
+ | Nhà vườn Đá Mồng 2 |
|
| 22/0,4 | 400 |
+ | Nhà vườn Đá Mồng 3 |
|
| 22/0,4 | 400 |
+ | Nhà ở công nhân Đá Mồng |
|
| 22/0,4 | 250 |
+ | Công trình hạ tầng Đá Mồng 2 |
|
| 22/0,4 | 250 |
+ | Công trình hạ tầng Đá Mồng 3 |
|
| 22/0,4 | 250 |
+ | Đá Mồng 1 |
|
| 22/0,4 | 400 |
+ | Đá Mồng 2 |
|
| 22/0,4 | 400 |
+ | Sơn Kim 2-2 |
|
| 22/0,4 | 250 |
+ | Sơn Kim 2-3 |
|
| 35(22)/0,4 | 250 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY TRUNG THẾ DỰ KIẾN XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1962/QĐ-UBND ngày 11/7/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên trạm | Đơn vị | Giai đoạn đến năm 2015 | Giai đoạn đến năm 2016-2020 | Tổng 2 giai đoạn | ||||||||
Xây dựng mới | Cải tạo | Xây dựng mới | XDM | Cải tạo | |||||||||
AC185 | AC95 | Tổng | AC185 | AC70 | AC185 | AC120 | AC95 | Tổng | |||||
1 | Trạm 110kV Hương Sơn |
| 45.81 | 3.35 | 49.16 | 22.39 | 0.00 | 49.35 | 3.10 | 22.70 | 75.15 | 124.31 | 22.39 |
a | Đường dây 35kV | km | 45.81 | 3.35 | 49.16 | 22.39 | 0.00 | 0.40 | 0.00 | 8.50 | 8.90 | 58.06 | 22.39 |
+ | Lộ 371 | km | 17.36 |
| 17.36 | 22.39 |
|
|
| 3.20 | 3.20 |
|
|
+ | Lộ 372 | km | 28.45 | 3.35 | 31.80 |
|
| 0.40 |
| 5.30 | 5.70 |
|
|
b | Đường dây 22kV | km | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 48.95 | 3.10 | 14.20 | 66.25 | 66.25 | 0.00 |
+ | Lộ 471 | km |
|
| 0.00 |
|
| 21.15 |
| 5.80 | 26.95 |
|
|
+ | Lộ 472 | km |
|
| 0.00 |
|
| 27.80 | 3.10 | 8.40 | 39.30 |
|
|
| Tổng | km | 45.81 | 3.35 | 49.16 | 22.39 | 0.00 | 49.35 | 3.10 | 22.70 | 75.15 | 124.31 | 22.39 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY HẠ ÁP DỰ KIẾN XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1962/QĐ-UBND ngày 11/7/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
STT | Hạng mục | Giai đoạn đến năm 2015 | Giai đoạn 2016-2020 | Tổng 2 giai đoạn | ||||||||
Xây dựng mới (km) | Cải tạo (trục chính và nhánh rẽ) | Xây dựng mới (km) | Cải tạo (trục chính và nhánh rẽ) | XDM (km) | cải tạo (km) | |||||||
XLPE95 | ABC 70.50 | Tổng | XLPE95 | XLPE 4x70 | ABC 70.50 | Tổng | ||||||
| Tổng | 21.3 | 1.5 | 22.7 | 14.4 | 70.6 | 8 | 0.60 | 79.2 | 31 | 101.9 | 45 |
1 | Thị trấn Tây Sơn | 4.00 | 0.50 | 4.50 | 4.40 | 8.00 | 0.80 | 0.00 | 8.80 | 0 | 13.3 | 4 |
+ | Thị trấn Tây Sơn 1 |
|
| 0 | 0.80 |
|
|
| 0 | 0 | 0.0 | 1 |
+ | Thị trấn Tây Sơn 2 |
|
| 0 | 0.70 |
|
|
| 0 | 0 | 0.0 | 1 |
+ | Lâm Trường |
|
| 0 | 1.10 |
|
|
| 0 | 0 | 0.0 | 1 |
+ | Truyền hình |
|
| 0 | 0.6 |
|
|
| 0 | 0 | 0.0 | 1 |
+ | Lâm Nghiệp 2 |
|
| 0 | 1 |
|
|
| 0 | 0 | 0.0 | 1 |
+ | Thị trấn 3 | 1.9 | 0.5 | 2.40 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 2.4 | 0 |
+ | Thị trấn 4 |
|
| 0 | 0 | 1.4 |
|
| 1.40 | 0 | 1.4 | 0 |
+ | Thị trấn 5 |
|
| 0 | 0 | 1.9 | 0.3 |
| 2.20 | 0 | 2.2 | 0 |
+ | ĐT Nam Sông Ngàn phố 1 | 2.1 |
| 2.10 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 2.1 | 0 |
+ | ĐT Nam Sông Ngàn phố 2 |
|
| 0 | 0 | 1.7 | 0.5 |
| 2.20 | 0 | 2.2 | 0 |
+ | ĐT Nam Sông Ngàn phố 3 |
|
| 0 | 0 | 3.0 |
|
| 3.00 | 0 | 3.0 | 0 |
2 | Xã Sơn Tây | 9.70 | 0.65 | 10.55 | 10.00 | 24.65 | 2.95 | 0.60 | 28.20 | 11.20 | 38.8 | 21 |
+ | Sơn Tây 1 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.60 | 0.0 | 2 |
+ | Sơn Tây 2 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 0.90 | 0.0 | 1 |
+ | Sơn Tây 3 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.00 | 0.0 | 1 |
+ | Sơn Tây 4 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.60 | 0.0 | 2 |
+ | Sơn Tây 5 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.40 | 0.0 | 1 |
+ | Sơn Tây 6 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.20 | 0.0 | 1 |
+ | Sơn Tây 7 |
|
| 0 | 4 |
|
|
| 0 | 0.00 | 0.0 | 4 |
+ | Sơn Tây 8 |
|
| 0 | 1 |
|
|
| 0 | 0.00 | 0.0 | 1 |
+ | Sơn Tây 9 |
|
| 0 | 1 |
|
|
| 0 | 0.00 | 0.0 | 1 |
+ | Sơn Tây 10 (Hà Tân) |
|
| 0 | 1 |
|
|
| 0 | 0.00 | 0.0 | 1 |
+ | Sơn Tây 11 |
|
| 0 | 1 |
|
|
| 0 | 0.00 | 0.0 | 1 |
+ | Lâm Nghiệp |
|
| 0 | 1 |
|
|
| 0 | 0.00 | 0.0 | 1 |
+ | Lâm Nghiệp 5 |
|
| 0 | 2 |
|
|
| 0 | 0.00 | 0.0 | 2 |
+ | CQT Sơn Tây 1 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.60 | 0.0 | 2 |
+ | TNXP 1 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.00 | 0.0 | 1 |
+ | TNXP 2 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 0.90 | 0.0 | 1 |
+ | Kỹ thuật Hà Tân |
|
| 0 | 0 | 1.3 | 0.5 |
| 1.8 | 0 | 1.8 | 0 |
+ | TTTM Cửa khẩu | 1.5 |
| 1.50 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 1.5 | 0 |
+ | TMDV Hà Tân 1 | 1.1 |
| 1.30 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 1.3 | 0 |
+ | TMDV Hà Tân 2 |
|
| 0 | 0 | 1.3 | 0.3 |
| 1.60 | 0 | 1.6 | 0 |
+ | TMDV Hà Tân 3 |
|
| 0 | 0 | 1.8 | 0.6 |
| 2.40 | 0 | 2.4 | 0 |
+ | TMDV Hà Tân 4 |
|
| 0 | 0 | 1.3 |
|
| 1.30 | 0 | 1.3 | 0 |
+ | T.Trại, DV DL ST Hà Tân 1 | 1.5 |
| 1.5 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 1.5 | 0 |
+ | T.Trại, DV DL ST Hà Tân 2 |
|
| 0 | 0 | 1.3 | 0.3 |
| 1.60 | 0 | 1.6 | 0 |
+ | T.Trại, DV DL ST Hà Tân 3 |
|
| 0 | 0 | 1.2 |
|
| 1.20 | 0 | 1.2 | 0 |
+ | T.Trại, DV DL ST Hà Tân 4 |
|
| 0 | 0 | 1.25 |
|
| 1.25 | 0 | 1.3 | 0 |
+ | Nhà ở mới Hà Tân 1 | 1.8 | 0.40 | 2 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 2.2 | 0 |
+ | Nhà ở mới Hà Tân 2 |
|
| 0 | 0 | 1.3 |
|
| 1.30 | 0 | 1.3 | 0 |
+ | Nhà ở mới Hà Tân 3 |
|
| 0 | 0 | 1.5 | 0.40 |
| 1.90 | 0 | 1.9 | 0 |
+ | Nhà ở mới Hà Tân 4 |
|
| 0 | 0 | 1.8 | 0.35 |
| 2.15 | 0 | 2.2 | 0 |
+ | Nhà ở mới Hà Tân 5 |
|
| 0 | 0 | 2.4 | 0.3 |
| 2.70 | 0 | 2.7 | 0 |
+ | Dân cư dự kiến Hà Tân |
|
| 0 | 0 | 1.7 | 0.20 |
| 1.90 | 0 | 1.9 | 0 |
+ | Sơn Tây 12 | 1.4 | 0.3 | 1.7 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 1.7 | 0 |
+ | Sơn Tây 13 | 2.4 |
| 2.4 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 2.4 | 0 |
+ | Sơn Tây 14 |
|
| 0.0 | 0 | 2.0 |
|
| 2.00 |
|
|
|
| Sơn Tây 15 |
|
| 0 | 0 | 1.9 |
|
| 1.90 | 0 | 1.9 | 0 |
+ | Sơn Tây 16 |
|
| 0 | 0 | 2.6 |
| 0.6 | 3.20 | 0 | 3.2 | 0 |
3 | Xã Sơn Kim 1 | 5.00 | 0 | 5.0 | 0.0 | 23.9 | 1.75 | 0.00 | 25.6 | 10.2 | 30.6 | 10 |
+ | Sơn Kim 1 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.00 | 0.0 | 1 |
+ | Sơn Kim 2 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.50 | 0.0 | 2 |
+ | Sơn Kim 3 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.40 | 0.0 | 1 |
+ | Sơn Kim 4 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.30 | 0.0 | 1 |
+ | Sơn Kim 5 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.50 | 0.0 | 2 |
+ | Sơn Kim 6 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.00 | 0.0 | 1 |
+ | Khu bảo tồn Sinh Thái 2 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1 | 0.0 | 1 |
+ | Cầu Treo 1 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 0.70 | 0.0 | 1 |
+ | Cầu Treo 2 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 0.80 | 0.0 | 1 |
+ | DLST và CN Nước khoáng NS 1 | 1.4 |
| 1.40 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 1.4 | 0 |
+ | DLST và CN Nước khoáng NS 2 |
|
| 0 | 0 | 1.40 | 0.4 |
| 1.75 | 0 | 1.8 | 0 |
+ | DLST và CN Nước khoáng NS 3 |
|
| 0 | 0 | 1.3 |
|
| 1.30 | 0 | 1.3 | 0 |
+ | DLST và CN Nước khoáng NS 4 |
|
| 0 | 0 | 1.0 |
|
| 1.00 | 0 | 1.0 | 0 |
+ | DLST và CN Nước khoáng NS 5 |
|
| 0 | 0 | 1.05 |
|
| 1.05 | 0 | 1.1 | 0 |
+ | TMDV CC Nước Sốt 1 |
|
| 0 | 0 | 1.1 |
|
| 1.10 | 0 | 1.1 | 0 |
+ | TMDV CC Nước Sốt 2 |
|
| 0 | 0 | 0.9 | 0.5 |
| 1.40 | 0 | 1.4 | 0 |
+ | TMDV CC Nước Sốt 3 |
|
| 0 | 0 | 1.2 | 0.3 |
| 1.50 | 0 | 1.5 | 0 |
+ | DL Sinh thái Nước Sốt 1 |
|
| 0 | 0 | 1.0 |
|
| 1.00 | 0 | 1.0 | 0 |
+ | DL Sinh thái Nước Sốt 2 |
|
| 0 | 0 | 1.3 |
|
| 1.30 | 0 | 1.3 | 0 |
+ | DL Sinh thái Nước Sốt 3 |
|
| 0 | 0 | 0.9 |
|
| 1 | 0 | 0.9 | 0 |
+ | Làng VHDL Nước Sốt 1 |
|
| 0 | 0 | 1.3 |
|
| 1.30 | 0 | 1.3 | 0 |
+ | Làng VHDL Nước Sốt 2 |
|
| 0 | 0 | 1.1 |
|
| 1.10 | 0 | 1.1 | 0 |
+ | Nhà vườn và TTST Nước sốt |
|
| 0 | 0 | 1.5 |
|
| 1.50 | 0 | 1.5 | 0 |
+ | Đại Kim 1 | 1.1 |
| 1 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 1.1 | 0 |
+ | Đại Kim 2 |
|
| 0 | 0 | 1.1 |
|
| 1.1 | 0 | 1.1 | 0 |
+ | Đại Kim 3 |
|
| 0 | 0 | 1.3 |
|
| 1.3 | 0 | 1.3 | 0 |
+ | Đại Kim 4 |
|
| 0 | 0 | 1.4 |
|
| 1.4 | 0 | 1.4 | 0 |
+ | Đại Kim 5 |
|
| 0 | 0 | 1.1 |
|
| 1.1 | 0 | 1.1 | 0 |
+ | Đại Kim 6 |
|
| 0 | 0 | 1.2 | 0.3 |
| 1.5 | 0 | 1.5 | 0 |
+ | Nhà ở CB nhân viên Cầu Treo | 1.2 |
| 1.2 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 1.2 | 0 |
+ | Sơn Kim 1-1 | 1.30 |
| 1.3 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 1.3 | 0 |
+ | Sơn Kim 1-2 |
|
| 0 | 0 | 1.3 | 0.3 |
| 1.6 | 0 | 1.6 | 0 |
+ | Sơn Kim 1-3 |
|
| 0 | 0 | 1.4 |
|
| 1.4 | 0 | 1.4 | 0 |
4 | Xã Sơn Kim 2 | 2.6 | 0 | 3 | 0 | 14.5 | 2.1 | 0 | 16.6 | 9.10 | 19.2 | 9 |
+ | Nông Trường |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
+ | Hạ Vàng |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.20 | 0 | 1 |
+ | Làng Chè |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.50 | 0 | 2 |
+ | Đội 6 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 2.00 | 0 | 2 |
+ | Quyết Thắng |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.00 | 0 | 1 |
+ | UB Sơn Kim 2 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.70 | 0 | 2 |
+ | Đội 8 |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 1.70 | 0 | 2 |
+ | Kỹ thuật Đá Mồng 1 |
|
| 0 | 0 | 1.4 | 0.3 |
| 1.7 | 0 | 2 | 0 |
+ | Kỹ thuật Đá Mồng 2 |
|
| 0 | 0 | 1.3 |
|
| 1.3 | 0 | 1 | 0 |
+ | TMDV và DLST Đá Mồng |
|
| 0 | 0 | 1.5 |
|
| 1.5 | 0 | 2 | 0 |
+ | TTTM Đá Mồng |
|
| 0 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
+ | Nhà vườn Đá Mồng 1 | 1.1 |
| 1.1 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 1 | 0 |
+ | Nhà vườn Đá Mồng 2 |
|
| 0 | 0 | 1.5 | 0.5 |
| 2.0 | 0 | 2 | 0 |
+ | Nhà vườn Đá Mồng 3 |
|
| 0 | 0 | 1.2 | 0.3 |
| 1.5 | 0 | 2 | 0 |
+ | Nhà ở công nhân Đá Mồng |
|
| 0 | 0 | 1.4 |
|
| 1.4 | 0 | 1 | 0 |
+ | Đá Mồng 1 |
|
| 0 | 0 | 1.3 | 0.7 |
| 2.0 | 0 | 2 | 0 |
+ | Đá Mồng 2 |
|
| 0 | 0 | 2.3 |
|
| 2.3 | 0 | 2 | 0 |
+ | Sơn Kim 2-1 | 1.5 |
| 1.5 | 0 |
|
|
| 0 | 0 | 2 | 0 |
+ | Sơn Kim 2-2 |
|
| 0 | 0 | 1.2 |
|
| 1.2 | 0 | 1 | 0 |
+ | Sơn Kim 2-3 |
|
| 0 | 0 | 1.4 | 0.3 |
| 1.7 | 0 | 2 | 0 |
- 1Quyết định 4404/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 3160/QĐ-UBND năm 2007 về Kế hoạch phát triển nhanh, toàn diện, bền vững Khu kinh tế Dung Quất giai đoạn 2007-2010, định hướng đến 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 6096/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011- 2015 có xét đến 2020" do Bộ Công Thương ban hành
- 4Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển điện lực huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012-2015 có xét đến năm 2020
- 5Quyết định 6310/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt đề án "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 8054/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực cho vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 1087/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020” do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Nghị quyết 96/2007/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển kinh tế cửa khẩu tỉnh Lai Châu giai đoạn 2007 - 2015
- 10Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035, hợp phần quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
- 11Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2015 Nội quy cửa khẩu Quốc tế Tà Lùng, huyện Phục Hòa; cửa khẩu Lý Vạn, huyện Hạ Lang; cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng; cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 32/2004/QĐ-UBND phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể phát triển khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang tỉnh Điện Biên
- 13Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình tiếp tục tập trung phát triển nhanh kinh tế cửa khẩu, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Quyết định 4404/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Luật điện lực sửa đổi 2012
- 6Quyết định 3160/QĐ-UBND năm 2007 về Kế hoạch phát triển nhanh, toàn diện, bền vững Khu kinh tế Dung Quất giai đoạn 2007-2010, định hướng đến 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 6096/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011- 2015 có xét đến 2020" do Bộ Công Thương ban hành
- 8Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 9Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển điện lực huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012-2015 có xét đến năm 2020
- 10Quyết định 6310/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt đề án "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 12Quyết định 8054/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực cho vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 13Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 1087/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020” do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 15Nghị quyết 96/2007/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển kinh tế cửa khẩu tỉnh Lai Châu giai đoạn 2007 - 2015
- 16Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035, hợp phần quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
- 17Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2015 Nội quy cửa khẩu Quốc tế Tà Lùng, huyện Phục Hòa; cửa khẩu Lý Vạn, huyện Hạ Lang; cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng; cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
- 18Quyết định 32/2004/QĐ-UBND phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể phát triển khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang tỉnh Điện Biên
- 19Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình tiếp tục tập trung phát triển nhanh kinh tế cửa khẩu, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1962/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đến năm 2020, có xét đến năm 2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 1962/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra