- 1Quyết định 68/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Bộ luật Lao động 1994
- 3Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi
- 4Thông tư 29/2010/TT-BTTTT quy định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 111/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật xuất bản
- 2Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
- 4Thông tư liên tịch 84-TTLB năm 1996 hướng dẫn Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Ngoại giao và Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành
- 5Nghị định 88/2002/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
- 6Thông tư 36/2002/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 88/2002/NĐ-Cp về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành
- 7Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin do Bộ trưởng Bộ Văn hoá -Thông tin ban hành
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Xuất bản 2004
- 10Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Quyết định 51/2008/QĐ-BTTTT về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Thông tư 13/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- 14Thông tư 39/2009/TT-BTTTT sửa đổi Quyết định 51/2008/QĐ-BTTTT quy định về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Thông tư 02/2010/TT-BTTTT hướng dẫn Quy định của Luật xuất bản, Luật sửa đổi Luật xuất bản, Nghị định 111/2005/NĐ-CP và Nghị định 11/2009/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 17Thông tư 24/2010/TT-BTTTT hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn
- 18Quyết định 3865/QĐ-BVHTT năm 2003 về ủy quyền cấp, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 19Quyết định 20/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Thông tư 12/2011/TT-BTTTT sửa đổi Điều 11 Thông tư 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1953/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 25 tháng 7 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Tần số ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
Căn cứ Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước địa phương;
Căn cứ Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền;
Căn cứ Thông tư số 84/TTLB ngày 31 tháng 12 năm 1996 của liên bộ Văn hóa - Thông tin - Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Quy chế hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT ngày 24 tháng 12 năm 2002 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
Căn cứ Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí;
Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 51/2008/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về ban hành Quy chế xuất bản bản tin;
Căn cứ Quyết định số 3865/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ủy quyền cấp, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin;
Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành quy định về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 1944/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 590/STTTT-BCXB, ngày 27 tháng 6 năm 2011 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1953/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Mục tiêu, nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa
1. Mục tiêu
a) Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, công dân khi có nhu cầu giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
b) Nâng cao chất lượng công vụ; ý thức kỷ luật, tinh thần và thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước ngành thông tin và truyền thông.
2. Nguyên tắc
a) Thủ tục hành chính phải rõ ràng, đúng pháp luật;
b) Công khai thủ tục, thời gian giải quyết công việc;
c) Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thông qua một đầu mối là Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả;
d) Đảm bảo giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện, đúng thời gian quy định.
1. Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;
2. Cấp giấy phép hoạt động in;
3. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in xuất bản phẩm;
4. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
5. Cấp giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm;
6. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
7. Cấp giấy phép xuất bản bản tin;
8. Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh;
9. Sửa đổi, bổ sung chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh;
10. Chấp thuận việc tổ chức họp báo;
11. Chấp thuận việc các cơ quan báo chí của địa phương khác đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú;
12. Cấp giấy phép trưng bày tủ thông tin;
13. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thiết bị ngành in cho máy photocopy màu;
14. Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
15. Cấp giấy xác nhận đăng ký in vàng mã;
16. Thẩm định sản lượng viễn thông công ích trên địa bàn Khánh Hòa;
17. Xác nhận đủ điều kiện cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây.
Điều 3. Nguyên tắc tiếp nhận, yêu cầu bổ túc hồ sơ, thời hạn trả kết quả giải quyết
1. Khi có yêu cầu được phục vụ đối với những công việc thuộc danh mục nêu ở Điều 2 của Quy chế này, tổ chức, công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
Đối với những công việc không thuộc danh mục nêu ở Điều 2 của Quy chế này nhưng thuộc chức năng, thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, tổ chức, công dân liên hệ với Văn phòng Sở để được hướng dẫn, giải quyết. Trường hợp yêu cầu của tổ chức, công dân không thuộc chức năng, thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, công dân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra số lượng và tính hợp lệ tài liệu theo quy định; ghi phiếu biên nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phải hướng dẫn tổ chức, công dân bổ túc hồ sơ. Việc hướng dẫn bổ túc hồ sơ phải rõ ràng, đầy đủ trong một lần.
3. Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính: văn thư tiếp nhận và đóng dấu công văn đến trên đơn (tờ khai, văn bản) xin cấp phép và chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận hồ sơ và ghi rõ hồ sơ nhận qua đường bưu chính. Các bước khác được xử lý như hồ sơ tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
4. Trong quá trình xử lý hồ sơ, nếu phát hiện hồ sơ chưa đầy đủ, Phòng chuyên môn có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo Sở để thông báo tổ chức, công dân bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định. Việc thông báo bổ sung hồ sơ được thực hiện thông qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và được thực hiện trong khoảng thời gian không quá 1/3 thời hạn giải quyết đã ghi trong phiếu biên nhận, tính từ thời điểm chính thức tiếp nhận hồ sơ. Thông báo bổ túc hồ sơ cần nêu rõ các loại giấy tờ mà tổ chức, công dân phải bổ sung và thời hạn hoàn thành việc bổ sung.
Việc yêu cầu bổ túc hồ sơ chỉ được thực hiện một lần trong suốt quá trình xử lý; nghiêm cấm việc yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các giấy tờ, tài liệu không được quy định trong hồ sơ phải nộp. Thời hạn trả kết quả trong trường hợp này được cộng thêm khoảng thời gian mà tổ chức, công dân thực hiện việc bổ túc hồ sơ và phải ghi rõ trên phiếu biên nhận.
5. Thời hạn trả kết quả giải quyết hồ sơ tại Quy chế này là thời hạn tối đa, theo ngày làm việc và tính từ thời điểm Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chính thức tiếp nhận hồ sơ, trao Phiếu biên nhận cho tổ chức, công dân. Trường hợp có kết quả giải quyết sớm hơn ngày hẹn, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, công dân đến nhận.
6. Trường hợp không thể trả kết quả giải quyết đúng hẹn vì lý do khách quan, phòng chuyên môn xử lý hồ sơ có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo Sở để có Văn bản chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, công dân và hẹn lại thời gian trả kết quả. Việc hẹn lại thời gian trả kết quả chỉ được thực hiện không quá một lần, thời hạn trả kết quả trong trường hợp này được cộng thêm không quá 1/3 tổng thời gian giải quyết thủ tục.
Điều 4. Chế độ làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
1. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông đặt tại trụ sở làm việc: Nhà A1, Khu liên cơ số 1, Trần Phú, Nha Trang. Điện thoại: 058.3563531.
2. Phòng làm việc, trang thiết bị làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Cán bộ, công chức của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả làm việc theo chế độ chuyên viên và chịu sự quản lý, điều hành chung của Chánh Văn phòng Sở.
4. Người được bố trí công tác tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phải là những cán bộ, công chức có năng lực chuyên môn tốt, có phẩm chất đạo đức và khả năng giao tiếp, có thái độ nhiệt tình, tận tụy phục vụ nhân dân, thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định pháp luật.
5. Các Phòng chuyên môn có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, biểu mẫu; hướng dẫn, hỗ trợ về chuyên môn nghiệp vụ và phối hợp chặt chẽ với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả nhằm đảm bảo việc cung cấp dịch vụ hành chính luôn đạt chất lượng tốt nhất.
1. Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính và tác nghiệp chuyên môn, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và các phòng chuyên môn phải sử dụng các biểu mẫu do pháp luật quy định và các biểu mẫu được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy chế này.
2. Toàn bộ biểu mẫu hướng dẫn thủ tục hành chính phải được niêm yết công khai, rõ ràng, đầy đủ tại nơi làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 6. Quy trình xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Thông tin và Truyền thông
1. Quy trình xử lý:
a) Tổ chức, công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
b) Sau khi kiểm tra đúng số lượng và tính hợp lệ hồ sơ theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận hồ sơ gửi cho tổ chức, công dân; vào sổ theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn.
c) Phòng chuyên môn thực hiện thẩm định hồ sơ: nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì dự thảo Công văn yêu cầu bổ túc hồ sơ trình lãnh đạo Sở ký; nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì dự thảo kết quả xử lý trình lãnh đạo Sở ký.
d) Kết quả xử lý sau khi được lãnh đạo Sở ký được chuyển cho Văn thư để đóng dấu, vào sổ theo dõi công văn đi và chuyển tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
e) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiến hành trả kết quả xử lý hồ sơ cho tổ chức, công dân và nhận lại phiếu biên nhận hồ sơ, thu phí, lệ phí (nếu có).
2. Sơ đồ quy trình chung:
3. Các sơ đồ quy trình chi tiết: (kèm theo Phụ lục II).
Điều 7. Việc lưu chuyển hồ sơ theo quy trình một cửa
1. Toàn bộ hồ sơ tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phải được chuyển hết cho các Phòng chuyên môn ngay trong ngày để xử lý, chia thành hai đợt như sau: từ 11 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút, và từ 16 giờ 30 phút đến 17 giờ 00.
2. Kết quả xử lý hồ sơ được Văn thư chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả vào hai đợt trong ngày: từ 07 giờ 00 đến 07 giờ 30 phút và từ 13 giờ 30 phút đến 14 giờ 00.
Điều 8. Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 31 Luật Xuất bản năm 2004; Điểm a, Khoản 2, Điều 14 Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ và Điểm 1, Điều 11 Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu số 01);
b) Tài liệu chứng minh có mặt bằng sản xuất;
c) Danh mục thiết bị chính (theo mẫu số 02);
d) Lý lịch trích ngang của giám đốc hoặc chủ cơ sở in;
e) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở in;
g) Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật;
h) Bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý về in của giám đốc hoặc chủ cơ sở in;
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 6,5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở ký: 2 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 9. Cấp giấy phép hoạt động in
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 6, Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ và Khoản 1, Mục III, Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép hoạt động in (theo mẫu số 03);
b) Sơ yếu lý lịch của giám đốc hoặc chủ sở hữu;
c) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ chứng nhận Giám đốc hoặc chủ sở hữu cơ sở in đã được đào tạo, bồi dưỡng về quản lý in do các cơ sở đào tạo chuyên ngành về in cấp và kèm theo các văn bằng, chứng chỉ khác (nếu có);
d) Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất;
e) Danh mục thiết bị in (theo mẫu số 02);
g) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản;
h) Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền.
2. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 10. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in xuất bản phẩm:
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 1, Điều 34, Luật Xuất bản năm 2004, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu số 04);
b) Bản mẫu xuất bản phẩm đặt in (02 bản);
c) Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 7 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 1 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 11. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu số 05) kèm theo 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu (theo mẫu số 06);
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đến làm thủ tục xin cấp giấy phép, trừ trường hợp gửi hồ sơ qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát;
c) Bản sao vận đơn, hóa đơn, giấy báo nhận hàng kèm theo bản gốc để đối chiếu (nếu có) đối với xuất bản phẩm nhập khẩu đang được hải quan, bưu điện, doanh nghiệp dịch vụ chuyển phát lưu giữ;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu giấy phép hoạt động tại Việt Nam đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đứng tên đề nghị cấp giấy phép;
e) Trường hợp nhập khẩu xuất bản phẩm để phục vụ công tác nghiên cứu chuyên ngành phải có thêm văn bản đề nghị cấp phép nhập khẩu của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan, tổ chức ở Trung ương hoặc cấp tỉnh phụ trách lĩnh vực thuộc chuyên ngành đó.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với xuất bản phẩm là sách: Thời hạn giải quyết 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 7,5 ngày
- Hội đồng thẩm định làm việc: 10 ngày
- Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở ký: 1,5 ngày
- Văn thư Sở đóng dấu và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
b) Đối với xuất bản phẩm là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân để sử dụng riêng, tài liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế: Thời hạn giải quyết 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 8 ngày
- Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
- Văn thư Sở đóng dấu và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
c) Đối với xuất bản phẩm khác (Lịch tờ, lịch blốc, lịch túi, lịch sổ, lịch để bàn; tranh, ảnh, bản đồ, áp-phích, tờ rời, tờ gấp có nội dung quy định tại Điều 4 Luật Xuất bản; băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình có nội dung thay sách hoặc minh hoạ cho sách): Thời hạn giải quyết 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 8 ngày
- Hội đồng thẩm định làm việc: 5 ngày
- Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
- Văn thư Sở đóng dấu và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: Tổ chức, công dân nộp lệ phí theo quy định tại Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm.
Điều 12. Cấp giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 42, Luật Xuất bản năm 2004, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu số 07);
b) Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ;
c) Danh sách các đơn vị tham gia.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 8 ngày
c) Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 13. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 22, Luật Xuất bản năm 2004 và Điều 5 Thông tư số 29/2010/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (theo mẫu số 08). Trong đơn phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu, có chữ ký của thủ trưởng cơ quan và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đứng tên đề nghị cấp giấy phép;
b) Hai bản thảo tài liệu có đóng dấu tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
c) Đối với cơ quan tổ chức Việt Nam không phải là cơ quan nhà nước; cơ quan, tổ chức nước ngoài thì ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b, phải xuất trình kèm theo bản sao có công chứng quyết định thành lập (hoặc giấy phép hoạt động) do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
d) Đối với các tài liệu là kỷ yếu ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b, phải có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền vào đơn đề nghị cấp giấy phép;
e) Đối với tài liệu về lịch sử Đảng, chính quyền của địa phương ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b, phải có văn bản thẩm định nội dung của cơ quan Đảng, chính quyền cấp trên.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 6 ngày
c) Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở ký: 3 ngày
d) Văn thư đóng dấu lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 14. Cấp giấy phép xuất bản bản tin
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điều 10, Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu số 09);
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức, pháp nhân;
c) Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin (theo mẫu số 10);
d) Măng-sét của bản tin.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 8 ngày
c) Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 15. Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
1. Hồ sơ xin đăng ký gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 7 Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
a) Tờ khai đăng ký (theo mẫu);
b) Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập (đối với các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương và cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ quan báo chí; các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng đại diện, văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam); Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với các tổ chức có người nước ngoài làm việc hoặc thẻ thường trú đối với cá nhân người nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc thẻ thường trú;
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 12 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 2 ngày
d) Văn thư đóng dấu lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
1. Hồ sơ, thủ tục sửa đổi, bổ sung gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 7 Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
a) Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung;
b) Đối với trường hợp thay đổi địa điểm lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực văn bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 8 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 17. Chấp thuận việc tổ chức họp báo
1. Hồ sơ xin phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 51/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 và Điều 11 Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép tổ chức họp báo của cơ quan, tổ chức, công dân nêu rõ: tên tổ chức (hoặc cá nhân) xin phép họp báo, mục đích, nội dung, người chủ trì, đối tượng tham gia, thời gian và địa điểm tổ chức họp báo;
b) Trường hợp họp báo giới thiệu sản phẩm phải có giấy tờ chứng minh chất lượng sản phẩm hoặc nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật (bản photo có ký tên đóng dấu của đơn vị xin phép);
c) Thông cáo báo chí (nếu có);
d) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức sự kiện (hội chợ, triển lãm…) trong trường hợp họp báo để giới thiệu các nội dung đó (bản photo có ký tên đóng dấu của đơn vị xin phép).
2. Thời hạn nộp hồ sơ:
a) Đối với cơ quan đại diện nước ngoài, cơ quan nước ngoài, cá nhân người nước ngoài: chậm nhất trước 48 giờ (trong giờ hành chính) trước khi họp báo.
b) Đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: chậm nhất là 24 giờ (trong giờ hành chính) trước khi họp báo.
3. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với cơ quan đại diện nước ngoài, cơ quan nước ngoài, cá nhân người nước ngoài: trong vòng 24 giờ (trong giờ hành chính) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 giờ
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 18,5 giờ
- Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 4 giờ
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 1 giờ
b) Đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: 12 giờ (trong giờ hành chính).
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 giờ
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 7,5 giờ
- Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 3 giờ
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 1 giờ
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
1. Hồ sơ xin chấp thuận gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại điểm 3, Mục II, Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Điều 7 Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, gồm:
a) Đặt cơ quan đại diện
- Văn bản đề nghị cho phép đặt cơ quan đại diện tại tỉnh Khánh Hòa có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí;
- Bản sao giấy phép hoạt động báo chí (có chứng thực);
- Tài liệu chứng minh về trụ sở làm việc, trang thiết bị nghiệp vụ, kỹ thuật của cơ quan đại diện;
- Quyết định thành lập tổ chức bộ máy, quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đại diện;
- Sơ yếu lý lịch của Trưởng cơ quan đại diện kèm bản sao thẻ nhà báo (có chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh Trưởng cơ quan đại diện là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí;
- Danh sách nhân sự của cơ quan đại diện.
b) Cử phóng viên thường trú
- Văn bản đề nghị cho phép cử phóng viên thường trú thuộc cơ quan đại diện hoặc hoạt động độc lập tại tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định cử phóng viên thường trú;
- Sơ yếu lý lịch kèm bản sao thẻ nhà báo (có chứng thực) của phóng viên thường trú;
- Giấy tờ chứng minh phóng viên thường trú là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí hoặc được cơ quan báo chí ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 28 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 19. Cấp phép trưng bày tủ thông tin
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điểm 1, Mục D, Phần III Thông tư số 84/TTLB ngày 31 tháng 12 năm 1996 của liên bộ Văn hóa - Thông tin - Bộ Ngoại giao, gồm:
- Đơn xin phép ghi rõ: mục đích, nội dung, kích thước, nơi đặt tủ thông tin.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 12 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 2 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 20. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thiết bị ngành in cho máy photocopty màu
1. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký máy photocopy màu (theo mẫu số 11);
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy photocopy màu;
d) Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu (theo mẫu số 12).
2. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 21. Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải xuất bản phẩm
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu số 13);
b) Giấy phép hoạt động in hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
c) Hai bản (sao) mẫu xuất bản phẩm đặt in kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt (có đóng dấu của cơ sở nhận in).
2. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 22. Cấp giấy xác nhận đăng ký in vàng mã
1. Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 và Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký vàng mã để in (theo mẫu số 14);
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề in theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc văn bản xác nhận mã số thuế đối với cơ sở in sự nghiệp;
c) Hai bản thảo (bản mẫu) loại vàng mã đăng ký.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 1, Điều 15 Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (theo mẫu số 15);
b) Văn bản đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông đồng ý đối với việc truyền tải thông tin bằng đài truyền thanh không dây.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ 6,5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1,5 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 1 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 24. Thẩm định sản lượng viễn thông công ích trên địa bàn Khánh Hòa
1. Hồ sơ thẩm định sản lượng viễn thông công ích gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quyết định số 51/2008/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm định sản lượng viễn thông công ích mà doanh nghiệp đã thực hiện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
b) Các bảng kê sản lượng viễn thông công ích, gồm:
- Bảng kê khai sản lượng duy trì thuê bao điện thoại cố định và Internet (theo mẫu số 16);
- Bảng kê khai sản lượng duy trì trạm thông tin vệ tinh VSAT (theo mẫu số 17);
- Bảng kê khai sản lượng duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng (theo mẫu số 18);
- Bảng kê khai sản lượng duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng (theo mẫu số 19);
- Bảng kê sản lượng duy trì điểm truy nhập Internet công cộng (theo mẫu số 20);
- Bảng kê sản lượng duy trì điểm truy nhập Internet công cộng (theo mẫu số 21);
- Bảng kê khai sản lượng thuê bao phát triển mới của cá nhân, hộ gia đình ở khu vực 3 sử dụng dịch vụ điện thoại cố định hữu tuyến (theo mẫu số 22);
- Bảng kê sản lượng duy trì thuê bao điện thoại cố định của cá nhân, hộ gia đình (theo mẫu số 23);
- Bảng kê sản lượng thiết bị đầu cuối cho thuê bao phát triển mới của cá nhân, hộ gia đình sử dụng dịch vụ điện thoại cố định và Internet (theo mẫu số 24);
c) Biên bản xác nhận sản lượng dịch vụ viễn thông công ích thực hiện.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 16 ngày
c) Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 2 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 1 ngày
4. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 25. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, các phòng chuyên môn, các cán bộ, công chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cán bộ, công chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, các tổ chức và công dân kịp thời phản ánh, kiến nghị với Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.
Điều 26. Giải quyết công việc khi căn cứ pháp lý thay đổi
Khi các căn cứ pháp lý của Quyết định này có thay đổi, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện theo quy định mới và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 27. Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt bản Quy chế này sẽ được xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân làm trái bản Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật./.
- 1Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục hành chính về: đăng ký kinh doanh và thuế, con dấu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Nghị định 111/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật xuất bản
- 2Quyết định 68/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
- 5Bộ luật Lao động 1994
- 6Thông tư liên tịch 84-TTLB năm 1996 hướng dẫn Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Ngoại giao và Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành
- 7Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi
- 8Nghị định 88/2002/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
- 9Thông tư 36/2002/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 88/2002/NĐ-Cp về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành
- 10Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin do Bộ trưởng Bộ Văn hoá -Thông tin ban hành
- 11Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12Luật Xuất bản 2004
- 13Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Quyết định 51/2008/QĐ-BTTTT về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Thông tư 13/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- 17Thông tư 39/2009/TT-BTTTT sửa đổi Quyết định 51/2008/QĐ-BTTTT quy định về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 18Thông tư 02/2010/TT-BTTTT hướng dẫn Quy định của Luật xuất bản, Luật sửa đổi Luật xuất bản, Nghị định 111/2005/NĐ-CP và Nghị định 11/2009/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 19Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 20Thông tư 24/2010/TT-BTTTT hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn
- 21Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục hành chính về: đăng ký kinh doanh và thuế, con dấu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 22Quyết định 3865/QĐ-BVHTT năm 2003 về ủy quyền cấp, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 23Thông tư 29/2010/TT-BTTTT quy định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 24Quyết định 20/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 26Thông tư 12/2011/TT-BTTTT sửa đổi Điều 11 Thông tư 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 27Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1953/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/07/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết