BỘ VĂN HOÁ-THÔNG TIN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2002/TT-BVHTT | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2002 |
Căn cứ Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (sau đây gọi tắt là Nghị định 88/2002/NĐ-CP), Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điểm tại Nghị định 88/2002/NĐ-CP như sau:
1. Các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (sau đây gọi là xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm) theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định 88/2002/NĐ-CP bao gồm cả các hoạt động tạm xuất khẩu - tái nhập khẩu, tạm nhập khẩu - tái xuất khẩu văn hoá phẩm.
2. Cụm từ "Tác phẩm mỹ thuật" quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 của Nghị định 88/2002/NĐ-CP được hiểu là những sản phẩm sáng tạo mỹ thuật không sản xuất hàng loạt mà chỉ được làm từng tác phẩm một, mỗi tác phẩm có giá trị riêng biệt như bức tranh, pho tượng, bức phù điêu...
3. Hàng thủ công mỹ nghệ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định 88/2002/NĐ-CP.
4. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu văn hoá phẩm là di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia phải có giấy phép của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin hoặc bản sao cho phép của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 43 và Điều 44 Luật di sản văn hoá và Điều 24, Điều 25 và Điều 26, Chương IV Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hoá.
5. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu văn hoá phẩm là tác phẩm nhằm mục đích công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài phải có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05/12/2000 của Chính phủ về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài.
6. Văn hoá phẩm là sản phẩm của phóng viên nước ngoài thực hiện tại Việt Nam khi xuất khẩu phải thực hiện theo Quy chế hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan tổ chức nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 67/CP ngày 31/10/1996 của Chính phủ.
II. XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
1. Văn hoá phẩm xuất khẩu không cần có giấy phép của cơ quan Văn hoá - Thông tin theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 88/2002/NĐ-CP bao gồm những loại sau:
a. Các loại sách, báo, tạp chí, tài liệu, ca-ta-lô, tranh, ảnh, áp phích, lịch, bản đồ đã phát hành, phổ biến, lưu hành hợp pháp tại Việt Nam;
b. Các loại băng ghi âm, đĩa ghi âm, băng ghi hình, đĩa ghi hình các loại phim, các loại băng từ, đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa quang đã ghi nội dung, các sản phẩm công nghệ nghe nhìn khác đã ghi thông tin ở dạng chữ viết, âm thanh, hình ảnh đã phát hành, phổ biến, lưu hành hợp pháp tại Việt Nam;
c. Các loại phim chụp ảnh, băng, đĩa ghi tiếng, ghi hình có nội dung về sinh hoạt cá nhân, gia đình, du lịch, đám cưới, sinh nhật, đám tang...;
d. Các tác phẩm mỹ thuật được phép lưu hành tại Việt Nam, là tài sản hợp pháp của tổ chức, cá nhân xuất khẩu và không phải là di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
e. Tái xuất những văn hoá phẩm đã được phép nhập khẩu vào Việt Nam.
2. Văn hoá phẩm xuất khẩu thuộc phạm vi bí mật Nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 88/2002/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại điểm 5 và 6 Thông tư số 12/2002/TT-BCA (A11) ngày 13/9/2002 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước.
3. Các cá nhân, tổ chức được phép nhập khẩu văn hoá phẩm để phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 88/2002/NĐ-CP, sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan nếu có nhu cầu phổ biến tại Việt Nam phải xin phép và được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan Văn hoá - Thông tin có thẩm quyền ở Trung ương hoặc địa phương theo quy định của pháp luật.
4. Tái nhập khẩu văn hoá phẩm đã xuất khẩu hợp pháp không cần có giấy phép của cơ quan quản lý Nhà nước về Văn hoá - Thông tin, thủ tục giải quyết tại cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi nhập khẩu văn hoá phẩm.
a. Các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Văn hoá - Thông tin làm thủ tục tại phòng quản lý xuất nhập khẩu văn hoá phẩm thuộc Văn phòng Bộ Văn hoá - Thông tin.
b. Các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Sở Văn hoá - Thông tin làm thủ tục tại Sở Văn hoá - Thông tin hoặc cơ quan Văn hoá - Thông tin do Sở Văn hoá - Thông tin uỷ quyền.
1. Thanh tra chuyên ngành văn hoá - thông tin có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức thanh tra, kiểm tra phát hiện và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này là biểu mẫu giấy phép nhập khẩu văn hoá phẩm của Bộ Văn hoá - Thông tin, Sở Văn hoá - Thông tin và biểu mẫu tờ khai xin cấp phép nhập khẩu văn hoá phẩm để dùng thống nhất trong cả nước.
Biểu mẫu giấy phép của Bộ Văn hoá - Thông tin có ký hiệu BM.B, biểu mẫu giấy phép của Sở Văn hoá - Thông tin có ký hiệu BM.S và biểu mẫu tờ khai xin cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm có ký hiệu BM.Đ.
3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các văn bản của Bộ Văn hoá - Thông tin đã ban hành trước đây về xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.
4. Các ông Chánh Văn phòng Bộ Văn hoá - Thông tin, Chánh Thanh tra Bộ Văn hoá - Thông tin, Giám đốc các Sở Văn hoá - Thông tin và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Phạm Quang Nghị (Đã ký) |
BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN Phòng quản lý Số:................/VHP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------------------------------ |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
- Căn cứ Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh và Thông tư số... ngày... tháng... năm ... của Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị dịnh số 88/2002/NĐ-CP.
- Căn cứ đề nghị của.............................................................................................. tại văn bản số (hoặc đơn)..................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
PHÒNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
Đồng ý để................................................................................................................
Được nhập khẩu những văn hoá phẩm theo bảng kê dưới đây
Gửi từ:.....................................................................................................................
Đến:.........................................................................................................................
Mục đích sử dụng:...................................................................................................
SỐ TT | LOẠI VĂN HOÁ PHẨM | NỘI DUNG | SỐ LƯỢNG |
Hà Nội, ngày........ tháng.......... năm..........
Trưởng phòng
Phòng quản lý xuất nhập khẩu văn hoá phẩm
UBND......................... Sở Văn hoá - Thông tin Số:................/VHP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ----------------------------------- |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
- Căn cứ Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh và Thông tư số... ngày... tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị dịnh số 88/2002/NĐ-CP.
- Căn cứ đề nghị của................................................................................................ tại văn bản số (hoặc đơn) .................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
SỞ VĂN HOÁ THÔNG TIN
Đồng ý để................................................................................................................
Được nhập khẩu những văn hoá phẩm theo bảng kê dưới đây
Gửi từ:.....................................................................................................................
Đến:.........................................................................................................................
Mục đích sử dụng:...................................................................................................
SỐ TT | LOẠI VĂN HOÁ PHẨM | NỘI DUNG | SỐ LƯỢNG |
.......... ngày......... tháng........... năm.........
Giám đốc
Sở Văn hoá Thông tin..........................
(hoặc cơ quan được uỷ quyền cấp giấy phép)
TÊN CƠ QUAN --------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ----------------------------------- ....., ngày...... tháng........ năm 200.... |
ĐƠN XIN CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
Kính gửi: - Bộ Văn hoá - Thông tin
- (hoặc) Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh (thành phố)
- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân (xin cấp phép).......................................................
.................................................................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Điện thoại: ...........................................................................................................
Xin phép nhập khẩu văn hoá phẩm dưới đây:
Số lượng, loại văn hoá phẩm:..................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Nội dung văn hoá phẩm:.........................................................................................
- Gửi từ: ..................................................................................................................
- Đến:.......................................................................................................................
- Mục đích sử dụng:................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hoá phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Người xin cấp phép |
- 1Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ, quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 4228/QĐ-BVHTTDL công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật
- 1Nghị định 72/2000/NĐ-CP về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài
- 2Luật di sản văn hóa 2001
- 3Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 4Thông tư 12/2002/TT-BCA(A11) hướng dẫn Nghị định 33/2002/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước do Bộ Công an ban hành
- 5Nghị định 88/2002/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
- 6Nghị định 92/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Di sản văn hoá
Thông tư 36/2002/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 88/2002/NĐ-Cp về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành
- Số hiệu: 36/2002/TT-BVHTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/12/2002
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá-Thông tin
- Người ký: Phạm Quang Nghị
- Ngày công báo: 31/01/2003
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: 08/01/2003
- Ngày hết hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực