Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1946/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 17 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH NHÀ HÀNG KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Chỉ thị số 17/2005/CT-TTg ngày 25/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karoake, vũ trường;
Căn cứ vào Thông tư số 54/2006/TT-BVHTT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karoake, vũ trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Lai Châu tại Tờ trình số: 60/TTr-SVHTT ngày 31 tháng 8 năm 2007.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020 (Có Quy hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép kinh doanh theo Quy hoạch đã được phê duyệt thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY HOẠCH
NHÀ HÀNG KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1946 ngày 17/12/2007 của UBND tỉnh Lai Châu)
Phần 1.
MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG QUY HOẠCH
Hoạt động kinh doanh nhà hàng karaoke, vũ trường phải nhằm xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; giáo dục nếp sống lành mạnh và phong cách ứng xử có văn hóa cho mọi người; nâng cao hiểu biết và trình độ thẩm mỹ, làm phong phú đời sống tinh thần của nhân dân; hạn chế tối đa mặt tiêu cực, ngăn chặn sự xâm nhập và bài trừ những sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại làm cho hoạt động karaoke, vũ trường thực sự trở thành một hoạt động văn hóa lành mạnh phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí của nhân dân, tạo công ăn việc làm, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường phải tuân thủ các quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ, Thông tư số 54/2006/TT-BVHTT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin.
Quy hoạch này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, các khách sạn, khu du lịch, khu vui chơi, giải trí, câu lạc bộ và nhà văn hóa có hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Phần 2.
NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Những quy định chung:
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu phải đảm bảo các điều kiện sau:
a. Địa điểm kinh doanh karaoke, vũ trường phải cách từ 200 m trở lên đối với:
- Các cơ quan nhà nước đang hoạt động hoặc đã có quy hoạch xây dựng.
- Các di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng hoặc đã được phát hiện, đang lập hồ sơ đề nghị xếp hạng.
b. Địa điểm kinh doanh karaoke, vũ trường ở thị trấn, thị xã phải có đường vào rộng từ 4m trở lên.
c. Không được kinh doanh karaoke, vũ trường ở tại khu vực chung cư.
d. Ở ngoài các đường phố, khu vực quảng trường thường tổ chức các hoạt động chính trị xã hội có quy mô lớn của tỉnh.
e. Địa điểm kinh doanh karaoke, vũ trường ở trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề.
2. Về số lượng quy hoạch:
2.1. Karaoke:
Quy hoạch số lượng cơ sở kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh từ 2007 đến năm 2020 (gồm số cơ sở hiện có và số cơ sở quy hoạch phát triển) như sau:
STT | Huyện, thị xã | Năm 2007 Số dịch vụ hiện có | Từ 2008 - 2010 | Từ 2010 - 2015 | Từ 2015-2020 |
1 | Thị xã Lai Châu | 19 | 31 | 50 | 80 |
2 | Huyện Phong Thổ | 04 | 10 | 15 | 20 |
3 | Huyện Mường Tè | 04 | 22 | 30 | 40 |
4 | Huyện Tam Đường | 08 | 23 | 35 | 35 |
5 | Huyện Than Uyên | 09 | 15 | 23 | 37 |
6 | Huyện Sìn Hồ | 06 | 12 | 17 | 24 |
| Tổng cộng | 50 | 113 | 170 | 236 |
2.2. Vũ trường:
Quy hoạch số lượng vũ trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm 2007 đến năm 2020 sẽ cấp phép (theo quy định của nhà nước) cho các tổ chức, cá nhân, các khách sạn, nhà văn hóa, trung tâm văn hóa trên địa bàn tỉnh hoạt động kinh doanh vũ trường với số lượng cụ thể ở từng địa phương như sau:
STT | Huyện, thị xã | Năm 2007 Số dịch vụ hiện có | Từ 2008 - 2010 | Từ 2010 - 2015 | Từ 2015-2020 |
1 | Thị xã Lai Châu | 01 | 03 | 05 | 10 |
2 | Huyện Phong Thổ | 0 | 01 | 02 | 04 |
3 | Huyện Mường Tè | 0 | 01 | 02 | 02 |
4 | Huyện Tam Đường | 0 | 05 | 08 | 09 |
5 | Huyện Than Uyên | 0 | 01 | 03 | 05 |
6 | Huyện Sìn Hồ | 0 | 01 | 02 | 03 |
| Tổng cộng | 01 | 12 | 22 | 33 |
Phần 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa - Thông tin chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn triển khai thực hiện quy hoạch, đảm bảo hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh đúng theo quy hoạch.
2. Các cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường đã được cấp giấy phép kinh doanh trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nhưng không đảm bảo đủ các điều kiện và không phù hợp với quy hoạch được kinh doanh đến hết thời hạn quy định trong giấy phép đã được cấp.
3. Căn cứ Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Sở Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm cấp đổi, cấp mới giấy phép kinh doanh theo các quy định của pháp luật và theo quy hoạch này.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, không phù hợp thực tế, cần điều chỉnh, bổ sung. Sở Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung, hoàn chỉnh Quy hoạch.
- 1Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh quy hoạch các điểm kinh doanh quán bar, dịch vụ nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2006 - 2010 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 07/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hoạt động nhà hàng karaoke, vũ trường đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020
- 5Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 1Chỉ thị 17/2005/CT-TTg về chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 11/2006/NĐ-CP về Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 3Thông tư 54/2006/TT-BVHTT hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường do Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh quy hoạch các điểm kinh doanh quán bar, dịch vụ nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2006 - 2010 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 07/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hoạt động nhà hàng karaoke, vũ trường đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 7Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 8Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020
- 9Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020
- Số hiệu: 1946/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lò Văn Giàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra