Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1305/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 16 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM KINH DOANH QUÁN BAR, DỊCH VỤ NHÀ HÀNG KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 22/8/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch các điểm kinh doanh quán bar, dịch vụ nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 03/10/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các điểm kinh doanh quán bar, dịch vụ nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2006-2010;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Văn bản số 683/SVHTTDL-NVVH ngày 08/6/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại điểm 3 (Định hướng quy hoạch trên từng địa bàn) phần II. (Định hướng phát triển quy hoạch trong thời gian tới) của quy hoạch các điểm kinh doanh quán bar, dịch vụ nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2006-2010 ban hành kèm theo Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 22/8/2006 và Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 03/10/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh như sau:
1. Địa bàn thành phố Phan Thiết:
* Hoạt động karaoke:
1.1. Điều chỉnh giảm hoạt động karaoke:
- Phường Bình Hưng: 24 cơ sở xuống còn 18 cơ sở;
- Phường Đức Thắng: 08 cơ sở xuống còn 03 cơ sở;
- Phường Lạc Đạo: 07 cơ sở xuống còn 03 cơ sở;
- Phường Phú Trinh: 11 cơ sở xuống còn 09 cơ sở;
- Phường Thanh Hải: 05 cơ sở xuống còn 03 cơ sở;
- Xã Phong Nẫm: 05 cơ sở xuống còn 02 cơ sở;
- Xã Thiện Nghiệp: 05 cơ sở xuống còn 03 cơ sở.
1.2. Điều chỉnh tăng hoạt động karaoke:
- Phường Phú Thủy: 15 cơ sở lên 25 cơ sở;
- Phường Mũi Né: 09 cơ sở lên 15 cơ sở;
- Phường Hàm Tiến: 07 cơ sở lên 15 cơ sở.
2. Địa bàn thị xã La Gi:
* Hoạt động karaoke:
2.1. Điều chỉnh tăng hoạt động karaoke:
- Phường Tân An: 09 điểm lên 15 điểm;
- Phường Tân Thiện: 08 điểm lên 16 điểm;
- Phường Phước Hội (hiện có 01 điểm, phát triển thêm 09 điểm): 10 điểm;
- Phường Bình Tân (hiện có 02 điểm, phát triển thêm 08 điểm): 10 điểm.
2.2. Phát triển thêm hoạt động karaoke:
- Phường Phước Lộc: phát triển thêm 08 điểm;
- Xã Tân Phước: phát triển thêm 08 điểm;
- Xã Tân Bình: phát triển thêm 08 điểm;
- Xã Tân Tiến: phát triển thêm 08 điểm;
- Xã Tân Hải: phát triển thêm 08 điểm.
* Hoạt động vũ trường:
Phát triển thêm đến năm 2010 cụ thể như sau:
- Phường Tân Thiện: 01 điểm;
- Phường Phước Hội: 01 điểm;
- Phường Bình Tân: 01 điểm;
- Xã Tân Bình: 01 điểm;
- Xã Tân Tiến: 01 điểm;
- Xã Tân Hải: 01 điểm.
3. Địa bàn huyện Đức Linh:
* Điều chỉnh giảm hoạt động karaoke:
- Thị trấn Võ Xu: 15 điểm xuống còn 12 điểm;
- Xã Trà Tân: 06 điểm xuống còn 04 điểm;
- Xã Đa Kai: 08 điểm xuống còn 04 điểm;
- Xã Mê Pu: 08 điểm xuống còn 06 điểm;
- Xã Tân Hà: 05 điểm xuống còn 04 điểm;
- Xã Đông Hà: 05 điểm xuống còn 02 điểm;
- Xã Đức Tín: 05 điểm xuống còn 03 điểm;
- Thị trấn Đức Tài: 10 điểm xuống còn 05 điểm;
- Xã Đức Chính: 04 điểm xuống còn 03 điểm;
- Xã Nam Chính: 05 điểm xuống còn 03 điểm;
- Xã Vũ Hòa: 05 điểm xuống còn 03 điểm;
- Xã Sùng Nhơn: 05 điểm xuống còn 03 điểm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Công an tỉnh, thủ trưởng các cơ quan có liên quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Chỉ thị 11/2007/CT-UBND tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh lưu trú, nhà hàng, dịch vụ karaoke và trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Công văn 216/CV-UB về cấp giấy phép đăng ký kinh doanh nhà hàng, khách sạn, nhà trọ, karaoke do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020
- 4Quyết định 215/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 73/2001/QĐ-UB và Quyết định 83/2001/QĐ-UB về lĩnh vực văn hoá - thông tin do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 4179/QĐ - UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch các điểm hoạt động kinh doanh nhà hàng Karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 93/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch dịch vụ karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2007 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
- 7Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2010
- 8Công văn 34506/CT-HTr năm 2016 về đề xuất địa điểm mở nhà hàng Lào tại Hà Nội do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 1751/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, lưu trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về phân cấp việc cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về phân cấp cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Chỉ thị 11/2007/CT-UBND tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh lưu trú, nhà hàng, dịch vụ karaoke và trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Công văn 216/CV-UB về cấp giấy phép đăng ký kinh doanh nhà hàng, khách sạn, nhà trọ, karaoke do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020
- 5Quyết định 215/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 73/2001/QĐ-UB và Quyết định 83/2001/QĐ-UB về lĩnh vực văn hoá - thông tin do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 4179/QĐ - UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch các điểm hoạt động kinh doanh nhà hàng Karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Quyết định 93/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch dịch vụ karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2007 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
- 8Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2010
- 9Công văn 34506/CT-HTr năm 2016 về đề xuất địa điểm mở nhà hàng Lào tại Hà Nội do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 1751/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, lưu trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về phân cấp việc cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về phân cấp cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh quy hoạch các điểm kinh doanh quán bar, dịch vụ nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2006 - 2010 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 1305/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/06/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Hồ Dũng Nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra