- 1Quyết định 27/2004/QĐ-TTg phê duyệt Định hướng quy hoạch chung xây dựng dọc tuyến đường Hồ Chí Minh (giai đoạn I) đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2007 sửa đổi một số nội dung đầu tư Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 1) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2012 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh với các nội dung chủ yếu như sau:
- Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh (QHCT) phù hợp với chiến lược phát triển giao thông vận tải và các quy hoạch đã được phê duyệt cũng như phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh có tuyến đường đi qua, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vận tải trước mắt cũng như lâu dài phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh.
- QHCT về cơ bản tuân thủ theo quy mô, hướng tuyến và các điểm khống chế trong quy hoạch tổng thể số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay và tương lai, cũng như phù hợp với dự báo nhu cầu vận tải, các quy hoạch, dự án đã, đang và sẽ triển khai, vì vậy cần thiết phải điều chỉnh hướng tuyến và quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật ở một số đoạn trong quy hoạch tổng thể cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Trên cơ sở hướng tuyến, quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của các đoạn tuyến đã được đầu tư trong giai đoạn 1 và giai đoạn 2, hướng tuyến các đoạn đường cao tốc trong QHCT được xác định theo nguyên tắc: Những đoạn tuyến đã theo tiêu chuẩn đường cao tốc (nhưng trong giai đoạn 1 và giai đoạn 2 mới đầu tư theo quy mô 2 làn xe) thì cơ bản tiếp tục đầu tư theo quy mô quy hoạch, đối với các đoạn tuyến đi trùng với các quốc lộ hiện đang khai thác nhưng có tiêu chuẩn kỹ thuật thấp thì cần xem xét lựa chọn hướng tuyến cao tốc cho phù hợp, đảm bảo tính kinh tế - xã hội.
- QHCT nhằm mục tiêu thực hiện giai đoạn 3 của quy hoạch tổng thể là: Xây dựng hoàn chỉnh toàn tuyến và từng bước xây dựng các đoạn tuyến theo tiêu chuẩn đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được duyệt, trong đó lưu ý kết nối với quy hoạch đường sắt, đường ngang và các quy hoạch khác có liên quan, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vận tải trước mắt cũng như lâu dài. Điều chỉnh phân kỳ đầu tư phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh của quốc gia cũng như phù hợp với khả năng bố trí nguồn vốn và các quy hoạch khác có liên quan.
a) Phạm vi quy hoạch:
Đường Hồ Chí Minh đi qua địa phận 28 tỉnh, thành phố: Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau, có tổng chiều dài 3.183 km (trong đó tuyến chính dài khoảng 2.499 km, tuyến phía Tây dài khoảng 684 km).
b) Hướng tuyến:
Về hướng tuyến trong QHCT cơ bản thực hiện như hướng tuyến và các điểm khống chế đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, để phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt của Bộ, ngành và địa phương cũng như các dự án đã, đang và sẽ triển khai, trong QHCT điều chỉnh lại hướng tuyến và điểm khống chế chủ yếu tại một số đoạn để đáp ứng được nhu cầu vận tải và tình hình phát triển kinh tế - xã hội, cụ thể như sau:
- Điểm đầu: Tại Pác Bó – tỉnh Cao Bằng.
- Điểm cuối: Tại Đất Mũi – tỉnh Cà Mau.
- Các điểm khống chế chủ yếu:
+ Tuyến chính qua các điểm: Pác Bó, thị xã Cao Bằng, thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn, ngã ba Phú Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), ngã ba Bình Ca (Km124 + 700/QL2 – Tuyên Quang), ngã ba Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết, Ba Vì, Sơn Tây (qua làng văn hóa các dân tộc Việt Nam), Hòa Lạc, Xuân Mai, Chợ Bến, Xóm Kho, Ngọc Lặc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Can Lộc, phía Đông hồ Kẻ Gỗ, Bùng, Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Túy Loan, Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, Pleiku, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Đồng Xoài, Chơn Thành, Ngã ba Tân Vạn, Tân Thạnh, Mỹ An, thành phố Cao Lãnh, cầu Cao Lãnh (sông Tiền), cầu Vàm Cống (sông Hậu), Lộ Tẻ, Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuận, thành phố Cà Mau, Năm Căn, Đất Mũi.
+ Nhánh phía Tây qua các điểm: Khe Cò Phố Châu, Tân Ấp, Khe Ve, đèo Đá Đẽo, Khe Gát (bao gồm cả đoạn Khe Gát – Bùng), Đèo U Bò, Tăng Ký, Cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đăk Rông, đèo Pê Ke, A Lưới, A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh Mỹ. Hiện nay nhánh phía Tây đã được xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch.
c) Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Tiêu chuẩn kỹ thuật:
Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho QHCT đối với các đoạn thông thường không phải là đường cao tốc áp dụng tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4054 – 2005, đối với các đoạn là đường cao tốc áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường cao tốc TCVN 5729 – 1997, đối với các đoạn đi trùng theo quy hoạch đô thị của địa phương áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCXDVN 104 – 2007.
- Quy mô xây dựng:
Về quy mô xây dựng cơ bản thực hiện như quy mô xây dựng đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, cũng như phù hợp với dự báo nhu cầu vận tải, các quy hoạch, dự án liên quan đã, đang và sẽ triển khai, trong QHCT có điều chỉnh quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật ở một số đoạn cụ thể nêu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
d) Nhu cầu sử dụng đất:
Diện tích đất đai chiếm dụng trong QHCT đối với các địa phương được nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
đ) Phân kỳ đầu tư và dự kiến kinh phí thực hiện:
Về phân kỳ đầu tư cơ bản thực hiện theo 3 giai đoạn như đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, do điều kiện nguồn vốn hạn chế và khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng, đồng thời căn cứ vào các quy hoạch, dự án liên quan đã, đang và sẽ triển khai, cũng như căn cứ vào dự báo nhu cầu vận tải trên tuyến đường Hồ Chí Minh và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, việc phân kỳ đầu tư được điều chỉnh cụ thể như sau:
- Giai đoạn 1 (từ năm 2000 – 2007): Đã đầu tư hoàn chỉnh với quy mô 02 làn xe bao gồm cả kiên cố hóa và chống sạt lở đoạn từ Hòa Lạc (Hà Nội) đến Tân Cảnh (Kon Tum) và đưa vào khai thác sử dụng toàn bộ từ năm 2008.
- Giai đoạn 2 (từ năm 2007 – 2015): Đầu tư nối thông toàn tuyến từ Pác Bó (Cao Bằng) đến Đất Mũi (Cà Mau) với quy mô 02 làn xe, trong đó cơ bản hoàn thành vào năm 2015, một số cầu lớn hoàn thành trong giai đoạn đến năm 2020.
- Giai đoạn 3: Tập trung đầu tư hoàn chỉnh toàn tuyến và từng bước xây dựng các đoạn tuyến theo tiêu chuẩn đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được duyệt và khả năng nguồn vốn, trong đó lưu ý kết nối với quy hoạch hệ thống đường sắt, đường ngang và các quy hoạch khác có liên quan, phân kỳ đầu tư giai đoạn 3 như sau:
Từ năm 2012 đến năm 2020:
Đầu tư thực hiện khoảng 445 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc, gồm các đoạn:
+ Đoạn Đoan Hùng (Phú Thọ) đến Chợ Bến (Hòa Bình) dài 130 km, theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 – 06 làn xe.
+ Đoạn Cam Lộ (Quảng Trị) đến Túy Loan (Đà Nẵng) dài 182 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe.
+ Dự án Kết nối với hệ thống giao thông trung tâm đồng bằng sông Mê Kông đoạn Mỹ An (Đồng Tháp) đến Rạch Sỏi (Kiên Giang) dài 133 km bao gồm cả cầu Cao Lãnh và cầu Vàm Cống (đã có dự án thực hiện bằng nguồn vốn vay ADB, vốn vay của Chính phủ Hàn Quốc và một số nguồn vốn khác).
Sau 2020:
Từng bước xây dựng các đoạn tuyến cao tốc còn lại và hoàn chỉnh toàn tuyến theo quy hoạch được duyệt. Việc phân kỳ đầu tư của giai đoạn này căn cứ vào khả năng bố trí nguồn vốn, lưu lượng xe và hiệu quả dự án, đồng thời tùy theo nhu cầu thực tế về phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh của từng khu vực để lựa chọn sắp xếp thứ tự ưu tiên có kế hoạch thực hiện các đoạn tuyến một cách hợp lý, gồm các đoạn:
+ Đoạn Ngã ba Bình Ca (Km124+700/QL2 – Tuyên Quang) đến Đoan Hùng (Phú Thọ) dài khoảng 15 km, quy mô cấp II, 04 làn xe.
+ Đoạn Chợ Bến (Hòa Bình) đến Khe Cò (Hà Tĩnh) dài khoảng 322 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 – 06 làn xe.
+ Đoạn Khe Cò (Hà Tĩnh) đến Bùng (Quảng Bình) dài khoảng 165 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe.
+ Đoạn Bùng (Quảng Bình) đến Cam Lộ (Quảng Trị) dài khoảng 117 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe.
+ Đoạn qua Tây Nguyên (Kon Tum – Gia Lai – Đắk Lắk – Đắk Nông – Bình Phước), từ Ngọc Hồi đến Chơn Thành, tổng chiều dài khoảng 494 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc từ 4 – 6 làn xe.
+ Đoạn Chơn Thành – Đức Hòa – Mỹ An dài khoảng 158 km, hoàn thiện theo quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe.
+ Đoạn Chơn Thành đến Ngã ba Tân Vạn dài khoảng 63 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 06 làn xe.
+ Xây dựng hoàn chỉnh các đoạn còn lại theo quy mô QHCT đã được phê duyệt dài khoảng 553 km (không kể các đoạn: Chợ Mới – Ngã ba Bình Ca, dài 80 km; Túy Loan – Thạch Mỹ - Ngọc Hồi, dài 220 km đã được đầu tư hoàn chỉnh theo quy hoạch).
e) Nhu cầu vốn và nguồn vốn thực hiện:
- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 1 (từ năm 2000 – 2007) với quy mô mặt cắt ngang 2 làn xe đã được phê duyệt theo Quyết định 539/QĐ-TTg ngày 03/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ là 13.312 tỷ đồng.
- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 2 (từ năm 2007 – 2015) đã được phê duyệt căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 và Quyết định 539/QĐ-TTg ngày 03/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ là 27.708 tỷ đồng.
- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 3 là 273.167 tỷ đồng, không kể 23.000 tỷ đồng là tổng mức đầu tư của 133 km đường Hồ Chí Minh đi trùng với các dự án khác có đã được bố trí nguồn vốn và đang được triển khai (tổng mức đầu tư được xác định trong QHCT theo thời giá năm 2010).
Nguồn vốn đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh dự kiến được huy động từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, vốn ODA và từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Công bố quy hoạch, triển khai cắm mốc tim tuyến và xác định phạm vi hành lang đường bộ dự kiến của tuyến đường theo quy hoạch, bàn giao cho chính quyền địa phương liên quan quản lý để giữ đất cho việc xây dựng đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch. Nguồn kinh phí thực hiện công tác này được trích trong nguồn vốn đường Hồ Chí Minh và hoàn thành năm 2013.
- Trên cơ sở QHCT được duyệt và khả năng nguồn vốn, xác định các dự án thành phần có thể vận hành độc lập và thứ tự ưu tiên để đầu tư xây dựng.
Khi lập, phê duyệt và triển khai các quy hoạch chung về xây dựng, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, vùng, ngành và các quy hoạch khác liên quan đến đường Hồ Chí Minh phải phù hợp với QHCT đường Hồ Chí Minh và phù hợp với định hướng Quy hoạch chung xây dựng dọc đường Hồ Chí Minh đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 27/2004/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2004.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính:
Chủ trì và phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan liên quan đề xuất nguồn vốn, cơ chế chính sách để triển khai xây dựng đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch đã được phê duyệt.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường Hồ Chí Minh đi qua.
Tiếp nhận tim tuyến quy hoạch và phạm vi hành lang đường bộ cho đường Hồ Chí Minh được Bộ Giao thông vận tải bàn giao, quản lý nguyên trạng và phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong quá trình triển khai thực hiện dự án theo quy định.
Tiến hành rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, các dự án trên địa bàn phù hợp với các nội dung của Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN HOÀN CHỈNH THEO QUY HOẠCH VÀ THỜI GIAN XÂY DỰNG CÁC ĐOẠN TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên tuyến đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | Thời gian xây dựng |
1 | Pác Bó - Thị xã Cao Bằng | Trước cổng khu lưu niệm Bác Hồ xã Trường Hà, huyện Hà Quảng | Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực thị xã Cao Bằng | 45 | 2 làn xe, cấp III MN | 246 | Sau năm 2020 |
2 | Thị xã Cao Bằng - Chợ Mới | Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực thị xã Cao Bằng | Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực Chợ Mới | 154 | 2 làn xe, cấp III MN | 1,344 | Sau năm 2020 |
3 | Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ 2) | Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực Chợ Mới | Giao cắt với quốc lộ 2 tại Km 124+700 quốc lộ 2 | 80 | 2 làn xe, cấp III MN | Đầu tư trong giai đoạn 2 | Từ 2012 - 2015 |
4 | Km 124+700 quốc lộ 2 - Ngã Ba Phú Hộ |
|
|
|
|
|
|
Km 124+700 quốc lộ 2 - Đoan Hùng | Giao cắt với quốc lộ 2 tại Km 124+700 quốc lộ 2 | Giao quốc lộ 70 tại Đoan Hùng (Km 1+900 quốc lộ 70) | 15 | 4 làn xe, cấp II cấp 80-100 | 1,807 | Sau năm 2020 | |
Đoan Hùng - Ngã Ba Phú Hộ | Giao quốc lộ 70 tại Đoan Hùng (Km 1+900 quốc lộ 70) | Giao TL315 tại Phú Hộ (Km 1+500 ĐT315) | 22 | 4 làn xe, cao tốc cấp 80-100 | 2,508 | Từ 2012 - 2020 | |
5 | Ngã Ba Phú Hộ - Cổ Tiết | Giao TL315 tại Phú Hộ (Km 1+500 ĐT315) | Giao quốc lộ 32A tại Cổ Tiết Tam Nông, Phú Thọ | 18 | 4 làn xe, cao tốc cấp 80-100 | 1,429 | Từ 2012 - 2020 |
6 | Cổ Tiết - Ba Vì - Sơn Tây - Hòa Lạc - Chợ Bến |
|
|
|
|
|
|
Cổ Tiết - Ba Vì - giao đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam và đường vành đai V | Giao quốc lộ 32A tại Cổ Tiết Tam Nông, Phú Thọ | Giao Đường vành đai V với đường vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam | 33 | 4 làn xe, cao tốc cấp 80-100 | 4,584 | Từ 2012 - 2020 | |
Giao đường vành đai V với đường vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến | Giao đường vành đai V với đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến | Giao vành đai V với đường HCM tại Khu vực Chợ Bến | 57 | 6 làn xe, cao tốc cấp 80 - 100 | 7,695 | Từ 2012 - 2020 | |
7 | Chợ Bến - Thạch Quảng | Giao vành đai V với đường HCM tại khu vực Chợ Bến | Thạch Quảng | 62 | 4-6 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 | 8,146 | Sau năm 2020 |
8 | Thạch Quảng - Tân Kỳ | Thạch Quảng | Tân Kỳ | 173 | 4-6 làn xe, cao tốc cấp 80 - 100 | 21,663 | Sau năm 2020 |
9 | Tân Kỳ - Bùng |
|
|
|
|
|
|
Tân Kỳ - Tri Lễ | Tân Kỳ | Nam cầu Tri Lễ | 19 | 4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 | 2,483 | Sau năm 2020 | |
Tri Lễ - Khe Cò | Nam cầu Tri Lễ | Khe Cò | 68 | 4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 | 6,420 | Sau năm 2020 | |
Khe Cò - Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông | Khe Cò | Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông | 32 | 4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 | 5,120 | Sau năm 2020 | |
Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng | Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông | Bùng | 133 | 4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 | 21,310 | Sau năm 2020 | |
10 | Bùng - Cam Lộ | Bùng | Cam Lộ | 117 | 4 làn xe, cao tốc cấp 80 - 100 | 11,970 | Sau năm 2020 |
11 | Cam Lộ - Túy Loan | Cam Lộ | Túy Loan | 182 | 4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 | 31,274 | Từ 2012 - 2020 |
12 | Túy Loan - Thạnh Mỹ | Túy Loan | Thạnh Mỹ | 50 | 2 làn xe, cấp III | Đã đầu tư giai đoạn 1 | Đã hoàn thiện theo quy hoạch |
13 | Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi | Thạnh Mỹ | Ngọc Hồi | 170 | 2 làn xe, cấp III MN | Đã đầu tư giai đoạn 1 | Đã hoàn thiện theo quy hoạch |
14 | Ngọc Hồi - Chơn Thành |
|
|
|
|
|
|
Tỉnh Kon Tum | Điểm đầu của tuyến cao tốc thị trấn Ngọc Hồi Km 1491+150 | Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai | 65 | 4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100 | 10,690 | Sau năm 2020 | |
Tỉnh Gia Lai | Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai | Ranh giới giữa Gia Lai và Đắk Lắk | 97 | 4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100 | 16,082 | Sau năm 2020 | |
Tỉnh Đắk Lắk | Ranh giới giữa Gia Lai và Đắk Lắk | Ranh giới giữa Đắk Lắk và Đắk Nông | 125 | 4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100 | 21,785 | Sau năm 2020 | |
Tỉnh Đắk Nông | Ranh giới giữa Đắk Lắk và Đắk Nông | Ranh giới giữa Đắk Nông và Bình Phước | 105 | 4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100 | 18,231 | Sau năm 2020 | |
Tỉnh Bình Phước | Ranh giới giữa Đắk Nông và Bình Phước | Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đức Hòa | 102 | 4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100 | 14,750 | Sau năm 2020 | |
15 | Chơn Thành - Đức Hòa | Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đức Hòa | Điểm nối vào Tuyến N2 tại phía Bắc cầu Đức Hòa | 84 | 4 làn xe, cao tốc cấp 100 | 11,818 | Sau năm 2020 |
16 | Đức Hòa - Thạnh Hóa - Tân Thạnh - Mỹ An |
|
|
|
|
|
|
Đức Hòa - Thạnh Hóa | Điểm nối vào Tuyến N2 tại phía Bắc cầu Đức Hòa | Giao với quốc lộ 62 tại Thạnh Hóa | 33 | 4 làn xe, cao tốc cấp 100 | 4,872 | Sau năm 2020 | |
Thạnh Hóa - Tân Thạnh | Giao với quốc lộ 62 tại Thạnh Hóa | Giao với Tuyến N2 tại Tân Thạnh | 16 | 4 làn xe, cao tốc cấp 100 | 3,280 | Sau năm 2020 | |
Tân Thạnh - Mỹ An | Giao với Tuyến N2 tại Tân Thạnh | Km 40 + 754 (tuyến N2) | 25 | 4 làn xe, cao tốc cấp 80 | 4,648 | Sau năm 2020 | |
17 | Mỹ An - Lộ Tẻ |
|
|
|
|
|
|
Mỹ An - Nút giao An Bình (Cao Lãnh) | Km 40+754 (tuyến N2) | Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh | 25 | 4 làn xe, cao tốc cấp 80 | 3,542 | Từ 2012 đến 2020 và sau năm 2020 | |
Nút giao An Bình (Cao Lãnh) Lộ Tẻ | Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh | Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống | 51 | 6 làn xe, cao tốc cấp 80 | 19,940 | Từ 2012 đến 2020 và sau năm 2020 | |
18 | Lộ Tẻ - Rạch Sỏi | Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống | Rạch Sỏi | 57 | 6 làn xe, cao tốc cấp 100 | 10,146 | Từ 2012 đến 2020 và sau năm 2020 |
19 | Rạch Sỏi - Gò Quao | Rạch Sỏi | Gò Quao | 27 | 4 làn xe, Cấp II | 2,470 | Sau năm 2020 |
20 | Gò Quao - Vĩnh Thuận | Gò Quao | Vĩnh Thuận | 38 | 4 làn xe, Cấp II | 3,277 | Sau năm 2020 |
21 | Vĩnh Thuận - Cà Mau | Vĩnh Thuận | Thành phố Cà Mau | 52 | 2 làn xe, cấp III ĐB | 1,339 | Sau năm 2020 |
22 | Cà Mau - Năm Căn | Thành phố Cà Mau | Năm Căn | 45 | 2 làn xe, cấp III ĐB | 1,785 | Sau năm 2020 |
23 | Năm Căn - Đất Mũi | Năm Căn | Đất Mũi | 59 | 2 làn xe, cấp III ĐB | 2,055 | Sau năm 2020 |
24 | Chơn Thành - Tân Vạn | Giao với đường Hồ Chí Minh cao tốc tại Chơn Thành | Khu vực Tân Vạn (giáp TP. Hồ Chí Minh) | 63 | 6 làn xe, cao tốc cấp 100 | 9,700 | Sau năm 2020 |
25 | Nhánh Tây đường Hồ Chí Minh | Khe Cò | Thạnh Mỹ | 684 | 2 làn xe, cấp III và cấp IV MN | Đã đầu tư giai đoạn 1 | Đã hoàn thiện theo quy hoạch |
26 | Đường song hành | Hoàn trả các quốc lộ, tỉnh lộ mà đường Hồ Chí Minh đi trùng (chiều dài khoảng 535 km) |
| 2 làn xe, cấp IV và cấp V MN | 7,758 | Theo tiến độ của các đoạn đi trùng | |
| Cộng |
|
| 3183 |
| 296,167 |
|
DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI CHIẾM DỤNG PHÂN THEO ĐỊA BÀN TỪNG TỈNH TRÊN TOÀN TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên tuyến đường | Chiều dài (km) | Tỉnh | Diện tích đất đai chiếm dụng (ha) | Thời gian thực hiện | |||
Đất ở | Đất nông nghiệp, đất trồng cây công nghiệp | Đất khác (đồi, rừng, hồ ao …) | Cộng | |||||
1 | Pác Bó - Thị xã Cao Bằng | 45,0 | Cao Bằng | 1.013 | 6.078 | 13.168 | 20.259 | Sau năm 2020 |
2 | Thị xã Cao Bằng - Chợ Mới | 25,0 | Cao Bằng | 0.564 | 3.382 | 7.327 | 11.273 | Sau năm 2020 |
129,0 | Bắc Kạn | 4.331 | 21.654 | 60.631 | 86.616 | Sau năm 2020 | ||
3 | Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ 2) | 80,0 | Thái Nguyên, Tuyên Quang |
|
|
|
| Hoàn chỉnh quy hoạch trong giai đoạn 2 |
4 | Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ 2) - Phú Hộ |
|
|
|
|
|
|
|
Ngã ba Bình Ca (Km124+700) -Đoan Hùng | 8,5 | Tuyên Quang | 2.550 | 26.307 | 22.145 | 51.002 | Sau năm 2020 | |
6,5 | Phú Thọ | 1.908 | 19.683 | 26.570 | 38.161 | Sau năm 2020 | ||
Đoan Hùng - Phú Hộ | 22,0 | Phú Thọ | 6.601 | 42.769 | 82.643 | 132.013 | Từ năm 2012 đến năm 2020 | |
5 | Phú Hộ - Cổ Tiết | 18,0 | Phú Thọ |
|
|
|
| Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2 |
6 | Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa Lạc - Chợ Bến |
|
|
|
|
|
|
|
Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa Lạc | 13,5 | Phú Thọ | 4.050 | 66.790 | 5.299 | 76.139 | Từ năm 2012 đến năm 2020 | |
27,0 | Hà Nội | 8.001 | 146.411 | 10.469 | 164.881 | Từ năm 2012 đến năm 2020 | ||
Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa Lạc | 1,5 | Hòa Bình | 0.450 | 7.961 | 0.204 | 8.615 | Từ năm 2012 đến năm 2020 | |
Hòa Lạc - Chợ Bến | 8,5 | Hà Nội | 2.550 | 38.855 | 9.593 | 50.998 | Từ năm 2012 đến năm 2020 | |
39,5 | Hòa Bình | 11.857 | 180.680 | 44.614 | 237.151 | Từ năm 2012 đến năm 2020 | ||
7 | Chợ Bến - Thạch Quảng | 1,5 | Hà Nội | 0.272 | 0.774 | 4.381 | 5.427 | Sau năm 2020 |
48,5 | Hòa Bình | 9.690 | 27.624 | 156.488 | 193.802 | Sau năm 2020 | ||
12,0 | Thanh Hóa | 2.395 | 6.827 | 38.675 | 47.897 | Sau năm 2020 | ||
8 | Thạch Quảng - Tân Kỳ | 118,0 | Thanh Hóa | 20.626 | 72.964 | 259.864 | 353.454 | Sau năm 2020 |
56,0 | Nghệ An | 11.332 | 40.086 | 142.768 | 194.186 | Sau năm 2020 | ||
9 | Tân Kỳ - Bùng |
|
|
|
|
|
| Sau năm 2020 |
Tân Kỳ - Tri Lễ | 19,0 | Nghệ An | 6.690 | 4.200 | 122.820 | 133.710 | Sau năm 2020 | |
Tri Lễ - Khe Cò | 68,0 | Nghệ An | 9.242 | 37.034 | 191.756 | 238.032 | Sau năm 2020 | |
Khe Cò - Yên Lộc (Can Lộc) nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông | 32,0 | Hà Tĩnh | 8.869 | 71.531 | 96.997 | 177.397 | Sau năm 2020 | |
Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng (trùng với cao tốc Bắc Nam phía Đông) | 91,0 | Hà Tĩnh | 13.996 | 112.886 | 153.073 | 279.955 | Sau năm 2020 | |
42,0 | Quảng Bình | 0.710 | 15.257 | 131.038 | 147.005 | Sau năm 2020 | ||
10 | Bùng - Cam Lộ (trùng với cao tốc Bắc Nam phía Đông) | 84,0 | Quảng Bình | 2.392 | 179.988 | 111.656 | 294.036 | Sau năm 2020 |
33,0 | Quảng Trị | 0.571 | 97.104 | 17.828 | 115.503 | Sau năm 2020 | ||
11 | Cam Lộ - Túy Loan (trùng với cao tốc Bắc Nam phía Đông) | 39,0 | Quảng Trị | 5.110 | 110.820 | 54.550 | 170.480 | Từ năm 2012 đến năm 2020 |
89,0 | Huế | 10.800 | 216.000 | 133.200 | 360.000 | Từ năm 2012 đến năm 2020 | ||
54,0 | Đà Nẵng | 8.185 | 177.457 | 87.371 | 273.013 | Từ năm 2012 đến năm 2020 | ||
12 | Túy Loan - Thạnh Mỹ | 50,0 |
|
|
|
|
| Đã hoàn chỉnh quy hoạch |
13 | Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi | 170,0 |
|
|
|
|
| Đã hoàn chỉnh quy hoạch |
14 | Ngọc Hồi - Chơn Thành |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh Kon Tum | 65,0 | Kon Tum | 4.535 | 196.147 | 252.834 | 453.516 | Sau năm 2020 | |
Tỉnh Gia Lai | 97,0 | Gia Lai | 6.835 | 506.639 | 170.027 | 683.501 | Sau năm 2020 | |
Tỉnh Đắk Lắk | 125,0 | Đắk Lắk | 26.293 | 554.162 | 295.966 | 876.421 | Sau năm 2020 | |
Tỉnh Đắk Nông | 105,0 | Đắk Nông | 7.334 | 158.347 | 567.751 | 733.432 | Sau năm 2020 | |
Tỉnh Bình Phước | 102,0 | Bình Phước | 22.832 | 662.928 | 75.308 | 761.068 | Sau năm 2020 | |
15 | Chơn Thành - Đức Hòa | 7,5 | Bình Phước |
|
|
|
| Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2 |
27,5 | Bình Dương |
|
|
|
| Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2 | ||
20,0 | Tây Ninh |
|
|
|
| Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2 | ||
29,0 | Long An |
|
|
|
| Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2 | ||
16 | Đức Hòa - Thạnh Hóa - Tân Thạnh - Mỹ An |
|
|
|
|
|
|
|
Đức Hòa - Thạnh Hóa | 33,0 | Long An | 4.125 | 67.128 | 11.253 | 82.506 | Sau năm 2020 | |
Thạnh Hóa - Tân Thạnh | 16,0 | Long An | 2.400 | 76.100 | 1.500 | 80.000 | Sau năm 2020 | |
Tân Thạnh - Mỹ An | 18,5 | Long An | 2.312 | 40.814 | 3.126 | 46.252 | Sau năm 2020 | |
6,5 | Đồng Tháp | 0.691 | 14.313 | 1.126 | 16.130 | Sau năm 2020 | ||
17 | Mỹ An - Lộ Tẻ |
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ An - Nút giao An Bình | 25,0 | Đồng Tháp | 6.325 | 120.900 | 14.275 | 141.500 | Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính) | |
Nút giao An Bình - Lộ Tẻ và tuyến nhánh tránh thành phố Long Xuyên (qua An Giang và Cần Thơ). Cập nhật dự án kết nối giao thông đồng bằng sông Mê Kông | 23,9 | Đồng Tháp | 3.090 | 125.400 | 5.534 | 134.024 | Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính) | |
4,0 | Cần Thơ | 1.076 | 18.901 | 2.101 | 22.078 | Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính) | ||
17,0 | An Giang | 3.078 | 36.001 | 3.376 | 42.455 | Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính) | ||
6,1 | Cần Thơ | 3.416 | 12.264 | 1.400 | 17.080 | Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính) | ||
18 | Lộ Tẻ - Rạch Sỏi (Cập nhật dự án kết nối giao thông đồng bằng sông Mê Kông) | 25,0 | Cần Thơ | 3.210 | 141.014 | 12.945 | 157.169 | Từ năm 2012 đến năm 2020 |
32,0 | Kiên Giang | 3.150 | 161.495 | 6.860 | 171.505 | Từ năm 2012 đến năm 2020 | ||
19 | Rạch Sỏi - Gò Quao | 27,0 | Kiên Giang | 18.234 | 45.234 | 4.345 | 67.813 | Sau năm 2020 |
20 | Gò Quao - Vĩnh Thuận | 31,4 | Kiên Giang | 4.330 | 66.215 | 7.955 | 78.500 | Sau năm 2020 |
6,6 | Bạc Liêu | 0.330 | 14.778 | 1.465 | 16.573 | Sau năm 2020 | ||
21 | Vĩnh Thuận - Cà Mau | 10,0 | Kiên Giang | 1.743 | 12.104 | 1.054 | 14.901 | Sau năm 2020 |
42,0 | Cà Mau | 12.604 | 40.485 | 5.456 | 58.545 | Sau năm 2020 | ||
22 | Cà Mau - Năm Căn | 45,0 | Cà Mau | 13.275 | 37.082 | 5.300 | 55.657 | Sau năm 2020 |
23 | Năm Căn - Đất Mũi | 59,0 | Cà Mau |
|
|
|
| Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2 |
24 | Chơn Thành - Tân Vạn (giáp TP Hồ Chí Minh) | 4,0 | Bình Phước | 2.456 | 21.475 | 0.214 | 24.145 | Sau năm 2020 |
32,0 | Bình Dương | 11.234 | 120.988 | 31.234 | 163.456 | Sau năm 2020 | ||
27,0 | Bình Dương | 13.544 | 74.087 | 25.919 | 113.550 | Cập nhật dự án Mỹ Phước - Tân Vạn | ||
| Tổng cộng | 2,451.5 |
| 333.207 | 5,056.123 | 3,483.452 | 8,872.782 |
|
- 1Quyết định 242/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt Quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Quyết định 27/2004/QĐ-TTg phê duyệt Định hướng quy hoạch chung xây dựng dọc tuyến đường Hồ Chí Minh (giai đoạn I) đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết số 38/2004/NQ-QH11 về Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh do Quốc Hội ban hành
- 5Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2007 sửa đổi một số nội dung đầu tư Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 1) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1108/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 194/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/02/2012
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 29/02/2012
- Số công báo: Từ số 177 đến số 178
- Ngày hiệu lực: 15/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết