Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2018/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 28 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐÁNH SỐ VÀ GẮN BIỂN SỐ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2006/QĐ-UBND NGÀY 12/10/2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 398/TTr-SXD ngày 26 tháng 12 năm 2017 và Văn bản số 904/SXD-QLN-TTBĐS ngày 06/3/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 74/2006/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
1. Điều 22 được sửa đổi như sau:
“Điều 22. Phòng Quản lý Đô thị hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, xét cấp giấy chứng nhận số nhà (theo Mẫu Giấy chứng nhận số nhà ban hành kèm theo Quyết định này). Giấy chứng nhận số nhà được giao về Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đơn do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.”
2. Điều 23 được sửa đổi như sau:
“Điều 23. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm trao Giấy chứng nhận số nhà cho chủ sở hữu nhà.”
3. Điểm b, Khoản 3 Điều 29 được sửa đổi như sau:
“Tiếp nhận đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận số nhà của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn, kiểm tra, xác nhận chuyển phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng cấp huyện cấp Giấy chứng nhận số nhà. Tổ chức thông báo và trao Giấy chứng nhận số nhà cho các tổ chức, cá nhân.”
Điều 2. Bãi bỏ một số điều của Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 74/2006/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Bãi bỏ Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 của Điều 25 kinh phí xây dựng phương án đánh số nhà và cấp biển số nhà.
2. Bãi bỏ Điều 26.
3. Bãi bỏ Điểm c, Khoản 2 của Điều 29.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2018. Các nội dung khác của Quyết định số 74/2006/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu Giấy chứng nhận số nhà
(Ban hành kèm theo Quyết định số .……/2018/QĐ-UBND ngày ……/……/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
UBND HUYỆN/THỊ XÃ/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../CN | ……, ngày …… tháng …… năm 200…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN SỐ NHÀ
Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08/3/2006 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 74/2006/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số ......./2018/QĐ-UBND ngày …./…./2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi một số điều của Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 74/2006/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phòng Quản lý Đô thị………hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng………….
Chứng nhận ngôi nhà (căn hộ) của ông/bà hoặc cơ quan, tổ chức:…………………………
….……………………………………………………………. được mang số ……………………
thay cho số nhà cũ (………………………………………………………………………………).
Giấy chứng nhận này được sử dụng khi hộ gia đình, cơ quan, tổ chức làm các thủ tục liên quan đến địa chỉ./.
| TRƯỞNG PHÒNG |
Căn cứ từng trường hợp xin cấp số nhà, Phòng Quản lý Đô thị hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện ghi thông tin quy định về màu sắc, chất liệu, kích thước, thông tin trên biển số nhà vào trang sau của Giấy chứng nhận các nội dung như sau:
QUY ĐỊNH VỀ MÀU SẮC, CHẤT LIỆU, KÍCH THƯỚC, THÔNG TIN GHI TRÊN BIỂN SỐ NHÀ
1. Về màu sắc: Biển số nhà có nền màu xanh lam sẫm, chữ và số màu trắng, đường chỉ viền màu trắng.
2. Về chất liệu: bằng Mi-ca.
3. Về kích thước và thông tin ghi trên biển số nhà.
*Ghi chú:
- SỐ NHÀ: ghi theo phông chữ Times New Roman.
- Số nhà cũ (nếu có) và Tổ, ấp, khu, khu phố…: ghi theo Font chữ Times New Roman.
4. Vị trí gắn biển số nhà:
Biển số nhà được gắn ở mặt trước cổng nhà hoặc mặt tiền nhà, bên phải (nhìn từ đường vào) với độ cao cách mặt đất (2m) tính từ cạnh dưới của Biển số nhà.
- 1Quyết định 25/2013/QĐ-UBND ban hành quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 20 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 51/2019/QĐ-UBND về Quy chế đánh số, gắn biển số nhà và cấp Giấy chứng nhận số nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 65/2019/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 09/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 48/2019/QĐ-UBND
- 7Quyết định 23/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 65/2019/QĐ-UBND
- 1Quyết định 05/2006/QĐ-BXD ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 25/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 74/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 25/2013/QĐ-UBND ban hành quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 20 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 10Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 51/2019/QĐ-UBND về Quy chế đánh số, gắn biển số nhà và cấp Giấy chứng nhận số nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Quyết định 65/2019/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Quyết định 09/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 48/2019/QĐ-UBND
- 14Quyết định 23/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 65/2019/QĐ-UBND
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 74/2006/QĐ-UBND
- Số hiệu: 19/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra