Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1881/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 01 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC NGÀNH NGHỀ CÓ NHU CẦU THU HÚT NGƯỜI CÓ TRÌNH ĐỘ, NĂNG LỰC TỐT VỀ CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2012-2013
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc thông qua chính sách trợ cấp kinh phí đào tạo và thu hút người có trình độ, năng lực tốt về công tác trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định Chính sách trợ cấp kinh phí đào tạo và thu hút người có trình độ, năng lực tốt về công tác trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 446/TTr-SNV ngày 26 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục ngành nghề có nhu cầu thu hút người có trình độ, năng lực tốt về công tác trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012-2013, cụ thể như sau:
1. Bác sỹ, bác sỹ có trình độ sau đại học.
2. Người có trình độ thạc sỹ trở lên thuộc các nhóm ngành:
Số TT | Ngành nghề cần thu hút trong năm 2012-2013 | Số lượng và dự kiến bố trí |
|
| |||
Nhóm ngành khoa học xã hội và nhân văn |
| ||
01 | Triết học Mac-Lenin | 01 thạc sỹ - giảng viên Trường Chính trị Bến Tre |
|
02 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Chính trị Bến Tre |
|
03 | Âm nhạc | 01 thạc sỹ - Trường Trung cấp Văn hoá nghệ thuật thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
|
04 | Quản lý văn hoá | 01 thạc sỹ - Trường Trung cấp Văn hoá nghệ thuật thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
|
05 | Giáo dục mầm non | 04 thạc sỹ; 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
06 | Quản lý giáo dục | 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
07 | Sư phạm sử | 04 thạc sỹ; 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
08 | Sư phạm địa | 03 thạc sỹ; 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
09 | Sư phạm ngữ văn | 03 thạc sỹ; 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
Nhóm ngành khoa học tự nhiên |
| ||
10 | Công nghệ thông tin | 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
11 | Xây dựng | - 01 thạc sỹ - Sở Tài chính (công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơ bản) - 05 thạc sỹ; 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
12 | Quản lý đô thị và công trình | 01 thạc sỹ - Sở Xây dựng |
|
13 | Môi trường | 03 thạc sỹ; 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
14 | Sư phạm toán | 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
15 | Sư phạm lý | 03 thạc sỹ; 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
16 | Sư phạm hoá | 05 thạc sỹ; 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
17 | Sư phạm sinh | 03 thạc sỹ; 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
Nhóm ngành kinh tế - kỹ thuật |
| ||
18 | Kinh tế nông nghiệp | 01 thạc sỹ - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
19 | Quản trị kinh doanh | 03 thạc sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
20 | Tài chính - ngân hàng | 05 thạc sỹ; 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
21 | Kinh tế phát triển | 01 thạc sỹ - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
22 | Kế toán | 05 thạc sỹ; 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
23 | Nuôi trồng thuỷ sản | 01 thạc sỹ - Phòng Khoa học kỹ thuật Sở NN và PTNT |
|
24 | Trồng trọt | 01 Thạc sỹ - Trung tâm Khuyến nông - khuyến ngư (Sở NN vả PTNT) |
|
25 | Nông học | 01 thạc sỹ - Trung tâm Khuyến nông - khuyến ngư (Sở NN và PTNT) |
|
26 | Công nghệ sau thu hoạch | 01 thạc sỹ - Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỳ sản - Sở NN và PTNT |
|
27 | Công nghệ sinh học | - 01 thạc sỹ - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - 01 thạc sỹ - Sở Khoa học và Công nghệ (chuyên ngành sinh học phân tử) |
|
28 | Nông lâm | 04 thạc sỹ; 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
29 | Thuỷ sản | 04 thạc sỹ; 01 tiến sỹ - giảng viên Trường Cao đẳng Bến Tre |
|
Tổng cộng: 67 thạc sỹ; 17 tiến sỹ |
|
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao công tác tại tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 13/2003/QĐ-UB về Quy định chính sách thu hút và ưu đãi người có trình độ cao và những người đến nhận công tác tại xã miền núi khó khăn của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 65/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi người có trình độ cao và người đến nhận công tác tại xã miền núi khó khăn của tỉnh kèm theo Quyết định 13/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và chính sách thu hút, khuyến khích người có trình độ cao trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 93/2005/QĐ-UB quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút người có trình độ cao do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung ngành nghề, lĩnh vục cần thu hút tại sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục nghề, chương trình khung và định mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách trợ cấp kinh phí đào tạo và thu hút người có trình độ, năng lực tốt về công tác trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao công tác tại tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 13/2003/QĐ-UB về Quy định chính sách thu hút và ưu đãi người có trình độ cao và những người đến nhận công tác tại xã miền núi khó khăn của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 65/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi người có trình độ cao và người đến nhận công tác tại xã miền núi khó khăn của tỉnh kèm theo Quyết định 13/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và chính sách thu hút, khuyến khích người có trình độ cao trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 93/2005/QĐ-UB quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút người có trình độ cao do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách trợ cấp kinh phí đào tạo và thu hút người có trình độ, năng lực tốt về công tác trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung ngành nghề, lĩnh vục cần thu hút tại sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 10Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục nghề, chương trình khung và định mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2012 về danh mục ngành nghề có nhu cầu thu hút người có trình độ, năng lực tốt về công tác trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012-2013
- Số hiệu: 1881/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra