- 1Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Thông tư 19/2014/TT-BTP về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 64/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát và công bố thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND
- 4Thông tư 25/2014/TT-BTP hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Chương trình hành động 3671/CTr-UBND năm 2016 về thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 24 tháng 01 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 184/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Mục tiêu
- Triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh về Kế hoạch công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo tinh thần Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ, cụ thể:
- Hoàn thành việc chuẩn hóa, công bố, công khai TTHC; các cơ quan, đơn vị tuân thủ áp dụng giải quyết đúng quy định; thực hiện tiếp nhận và xử lý kịp thời 100% những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết. Đảm bảo tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính trong giải quyết TTHC đạt trên 80%.
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh thông qua đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ ngay từ khâu dự thảo. Thực hiện sửa đổi, bổ sung quy định TTHC đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành; kiến nghị rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ đề ra đầy đủ theo quy định; phân công công việc rõ ràng, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện; tiết kiệm chi phí và hoàn thành các nhiệm vụ đề ra đúng tiến độ.
- Sử dụng các hình thức truyền thông, tuyên truyền phù hợp giúp cho cán bộ, công chức và người dân nhận thức được đầy đủ công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính. Huy động sự tham gia của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
- Các hoạt động kiểm soát TTHC phải cụ thể, thiết thực góp phần nâng cao vai trò và nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát quá trình giải quyết thủ tục hành chính, nâng cao mức độ hài lòng của người dân khi tham gia giải quyết thủ tục hành chính; gắn kết quả thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC với tiêu chí cải cách TTHC trong chỉ số cải cách hành chính và xếp loại thi đua, khen thưởng. Ngoài ra, xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong quá trình giải quyết TTHC.
II. NỘI DUNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo điều hành
Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và các kế hoạch triển khai từng nội dung theo hướng dẫn chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ làm cơ sở các Sở ngành, địa phương triển khai lập kế hoạch và thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP.
Đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch đã đề ra và nhiệm vụ đột xuất khi có yêu cầu; kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Huy động sự vào cuộc của các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh (báo, đài, cổng thông tin điện tử...), sự tham gia của toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người dân đối với nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
Kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC, đảm bảo việc triển khai nhiệm vụ được kịp thời, hiệu quả.
2. Kiểm soát chất lượng đối với quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thực hiện kiểm soát việc quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tất cả các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định TTHC (được quy định tại khoản 4, Điều 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015) phải thực hiện đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, đảm bảo chi phí tuân thủ TTHC thấp nhất, đồng thời có sự tham gia ý kiến Sở Tư pháp và các đối tượng chịu tác động của TTHC ngay trong giai đoạn dự thảo để lựa chọn phương án tốt nhất cho việc ban hành TTHC.
Thực hiện đầy đủ việc thẩm định và tham gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính bảo đảm đúng thời hạn yêu cầu, bám sát nội dung quy định của Chính phủ tại Điều 7, 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; khoản 4 Điều 1 Nghị định số 48/2014/NĐ-CP của Chính phủ và theo đúng quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát và công bố thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
3. Công bố chuẩn hóa và công khai, áp dụng thực hiện TTHC
Công bố chuẩn hóa các Bộ thủ tục hành chính thực hiện tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; xác định TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Công khai các TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 Thủ tướng Chính phủ.
Cập nhập, địa phương hóa TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo Thông tư số 19/2014/TT-BTP ngày 15 tháng 09 năm 2014 của Bộ Tư pháp về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị; đồng thời công khai TTHC trên trang thông tin điện tử của tỉnh và trang điện tử của các cơ quan, đơn vị.
4. Rà soát quy định TTHC và kiến nghị đơn giản hóa TTHC
Căn cứ quy định của thủ tục hành chính đã được ban hành của cấp có thẩm quyền và từ thực tiễn quá trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC, các cơ quan, đơn vị tổ chức rà soát, kiến nghị những quy định không phù hợp, không hợp lý làm vướng mắc, khó khăn trong quá trình giải quyết TTHC.
Thực hiện việc rà soát thủ tục hành chính đặc thù trong các Quyết định quy phạm pháp luật được UBND tỉnh ban hành trước đây nhằm kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định về thủ tục hành chính đảm bảo theo quy định tại khoản 4, Điều 172 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
Xây dựng cơ chế liên thông trong thực hiện các TTHC về công chứng, đăng ký sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và các loại thuế, phí, lệ phí theo Kế hoạch hành động số 2950/KH-UBND của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/2016/NQ-CP ngày 28/04/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020.
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
Niêm yết công khai nội dung, địa chỉ và số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; tạo điều kiện thuận lợi nhất để cá nhân, tổ chức phản ánh về hành vi chậm trễ, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định trong giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP.
Xử lý kịp thời phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính và công khai kết quả, góp phần hạn chế tiêu cực trong giải quyết TTHC, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức khi tham gia giải quyết TTHC.
6. Công tác truyền thông, tuyên truyền, hội nghị tập huấn
Thực hiện cách thức phù hợp để thông tin, tuyên truyền góp phần nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức và người dân về ý nghĩa và tầm quan trọng của cải cách thủ tục hành chính thông qua các hình thức công khai nội dung thủ tục hành chính trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và trên trang điện tử của các cơ quan, đơn vị. Việc giới thiệu nội dung TTHC trên các phương tiện thông tin đại chúng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tìm hiểu, thực hiện thủ tục hành chính, đồng thời giám sát cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức trong việc giải quyết thủ tục hành chính.
Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng các chương trình về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh như: Phổ biến điểm mới trong thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính, công khai thủ tục hành chính, đặc biệt là việc phục vụ nhân dân trong tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC; thông tin về địa chỉ, điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị.
Tổ chức Hội thảo, Tọa đàm đánh giá việc áp dụng thực hiện thủ tục hành chính đặc thù trên địa bàn tỉnh; tập huấn và tham gia tập huấn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC; tổ chức họp đối thoại với doanh nghiệp, cá nhân về những giải pháp quan trọng góp phần vào việc thực hiện mục tiêu “Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch nhằm giảm thiểu chi phí về thời gian và kinh phí của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong việc tuân thủ TTHC” theo tinh thần của Nghị quyết số 30c/NQ-CP và Chương trình hành động số 3671/CTr-UBND ngày 29 ngày 6 tháng 2016 thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
7. Kiểm tra, khảo sát việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
Kiểm tra, khảo sát và hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại các Sở ngành, địa phương; theo dõi, kiểm soát đầy đủ và chính xác quá trình giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị.
Kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn và đề xuất, kiến nghị trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị, cá nhân được kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
1. Xây dựng các kế hoạch, chỉ đạo thực hiện
1.1. Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2017
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp với các đơn vị có liên quan.
Kết quả: Quyết định của UBND tỉnh.
1.2. Xây dựng các kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ: kiểm tra, khảo sát thực hiện kiểm soát TTHC; hội nghị, hội thảo, tập huấn về kiểm soát TTHC; rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp với các đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: thường xuyên.
1.3. Kiện toàn hệ thống đầu mối kiểm soát TTHC
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, cấp xã
Thời gian thực hiện: thường xuyên
Kết quả: Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã.
2. Đánh giá tác động đối với quy định TTHC
2.1. Thực hiện đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp của quy định TTHC trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh và lấy ý kiến tham gia Sở Tư pháp, đối tượng chịu tác động của TTHC (nếu cần thiết).
Đơn vị thực hiện: Cơ quan, đơn vị dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC phối hợp với Sở Tư pháp.
Thời gian thực hiện: khi được giao.
Kết quả: các biểu đánh giá tác động TTHC và bảng tính toán chi phí tuân thủ; báo cáo tiếp thu.
2.2. Tham gia ý kiến, tham gia thẩm định quy định về thủ tục hành chính tại dự thảo VBQPPL
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp với cơ quan, đơn vị dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC.
Thời gian thực hiện: theo đề xuất của đơn vị dự thảo văn bản.
Kết quả: Văn bản tham gia ý kiến.
3. Rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC
3.1. Tiếp tục thực thi phương án đơn giản hóa TTHC đã được UBND tỉnh thông qua tại Quyết định 298/QĐ-UBND ngày 22/02/2016.
Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Xây dựng.
Thời gian thực hiện: Quý I, II năm 2017.
Kết quả: Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các quy định TTHC.
3.2. Thực hiện việc rà soát thủ tục hành chính đặc thù trong các Quyết định quy phạm pháp luật được UBND tỉnh ban hành trước đây nhằm kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định về thủ tục hành chính đảm bảo theo quy định tại khoản 4, Điều 172 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. Đồng thời, thực hiện kế hoạch rà soát, kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính, tập trung các nhóm lĩnh vực: thuế, phí, lệ phí, đầu tư, đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp; quy hoạch, cấp phép, xây dựng, thẩm định dự án; đất đai, tài nguyên khoáng sản, môi trường; lao động, việc làm; văn hóa...
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp các Sở, ngành; UBND cấp huyện liên quan đến thủ tục hành chính rà soát.
Thời gian thực hiện: Quý I, II, III năm 2017
Kết quả: Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các quy định TTHC.
3.3. Đề xuất quy trình thực hiện liên thông TTHC về công chứng, đăng ký sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và các loại thuế, phí, lệ phí theo Kế hoạch hành động số 2950/KH-UBND ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ.
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh.
Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2017
Kết quả: Quy trình, thủ tục TTHC liên thông; báo cáo sáng kiến.
3.4. Thực hiện công tác báo cáo, lấy ý kiến phương án đơn giản hóa TTHC.
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp với các Sở ngành, địa phương
Thời gian thực hiện: Năm 2017
Kết quả: báo cáo, tờ trình, quyết định của UBND tỉnh.
4. Công bố chuẩn hóa, công khai thủ tục hành chính
4.1. Xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành.
Cơ quan thực hiện: các Sở, ban, ngành.
Thời gian thực hiện: thường xuyên.
Kết quả thực hiện: Quyết định của UBND tỉnh công bố TTHC.
4.2. Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Thời gian thực hiện: thường xuyên.
Kết quả: Văn bản tham gia ý kiến.
4.3. Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính.
Cơ quan thực hiện: các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
Thời gian thực hiện: thường xuyên.
Kết quả thực hiện: TTHC được công khai.
4.4. Công khai thủ tục hành chính tại Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở Thông tin truyền thông; Sở, ngành thực hiện giải quyết TTHC.
Thời gian thực hiện: thường xuyên.
Kết quả thực hiện: TTHC được đăng tải công khai.
5. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo đúng quy định tại Quyết định 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ
Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã (các đơn vị thực hiện thủ tục hành chính)
Thời gian thực hiện: thường xuyên
Kết quả: tiếp nhận TTHC của cá nhân, tổ chức được giải quyết và được kiểm soát đầy đủ theo quy định.
6. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện (các đơn vị thực hiện thủ tục hành chính).
Thời gian thực hiện: Quý I năm 2017
Kết quả: TTHC được công khai và đăng tải trên trang điện tử của cơ quan, đơn vị về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích về việc giải quyết cho cá nhân, tổ chức đúng quy định và được kiểm soát đầy đủ.
7. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
7.1. Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND tỉnh; công khai kết quả xử lý.
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp (cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của tỉnh); các cơ quan, đơn vị liên quan.
Thời gian thực hiện: thường xuyên
Kết quả: Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị.
7.2. Xử lý phản ánh, kiến nghị cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính do Sở Tư pháp chuyển đến
Đơn vị thực hiện: Các cơ quan, đơn vị được phản ánh, kiến nghị.
Thời gian thực hiện: thường xuyên
Kết quả: Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị; Thông báo kết quả.
8. Truyền thông, tuyên truyền về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh và Truyền hình Lâm Đồng; Báo Lâm Đồng; các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
Thời gian thực hiện: thường xuyên.
9. Tổ chức các hội thảo, Tọa đàm, cuộc họp, hội nghị tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
Thời gian thực hiện: Quý II, III, IV năm 2017
10. Thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức đúng quy định, đúng hẹn theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước
Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; các đơn vị thực hiện thủ tục hành chính
Thời gian thực hiện: thường xuyên
Kết quả: TTHC giải quyết cho cá nhân, tổ chức đúng quy định và được kiểm soát đầy đủ.
11. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở ngành, UBND cấp huyện, cấp xã:
Kiểm tra tối thiểu 50% đơn vị cấp huyện và các sở, ban, ngành; mỗi đơn vị cấp huyện thực hiện 02 ngày làm việc (01 ngày tại cấp huyện và 01 ngày tại đơn vị cấp xã); mỗi đơn vị cấp sở 01 ngày làm việc.
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
Thời gian kiểm tra: theo Kế hoạch dự kiến Quí II, III năm 2017
Kết quả: Biên bản, Báo cáo kết quả kiểm tra.
12. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm soát TTHC
12.1. Báo cáo UBND tỉnh (Thông qua Sở Tư pháp)
Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
Thời gian thực hiện: tháng 02/2017, tháng 5/2017, tháng 11/2017.
Kết quả: Báo cáo.
12.2. Báo cáo Văn phòng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp
Thời gian thực hiện: ngày 02/3/2017, ngày 02/6/2017, ngày 02/12/2017
Kết quả: Báo cáo
1. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chủ động thực hiện kế hoạch này và xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của cơ quan, địa phương, đơn vị.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc có trách nhiệm đôn đốc và kiểm tra các địa phương, đơn vị trực thuộc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Thực hiện chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp theo quy định.
3. Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí và hướng dẫn các Sở ngành, địa phương quản lý sử dụng kinh phí hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
4. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc việc triển khai và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện.
5. Trong quá trình thực hiện có sửa đổi, bổ sung điều chỉnh các nhiệm vụ theo yêu cầu thực tiễn hoặc chỉ đạo của các Bộ, ngành Trung ương, Sở Tư pháp kịp thời, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 125/QĐ-UBND Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính 2013 tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2011 quy chế về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 04/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2016
- 4Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 7195/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 197/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng của quản lý nhà nước của Sở Tài chính dưới hình thức Bản sao y bản chính theo Quyết định 2070/QĐ- BTC do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 874/QĐ-UBND thành lập Đoàn kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 3025/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2017
- 10Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 125/QĐ-UBND Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính 2013 tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2011 quy chế về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 19/2014/TT-BTP về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 64/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát và công bố thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND
- 11Thông tư 25/2014/TT-BTP hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 15Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 16Quyết định 04/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2016
- 17Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Chương trình hành động 3671/CTr-UBND năm 2016 về thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 21Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 22Quyết định 7195/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 23Quyết định 197/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 24Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng của quản lý nhà nước của Sở Tài chính dưới hình thức Bản sao y bản chính theo Quyết định 2070/QĐ- BTC do tỉnh Bình Định ban hành
- 25Quyết định 874/QĐ-UBND thành lập Đoàn kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 26Quyết định 3025/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2017
- 27Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 184/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 184/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết