Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 181/2006/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 26 tháng 7 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỐ TRÍ CÁC NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường được Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét Tờ trình liên ngành số 1295/TT-LN ngày 27 tháng 6 năm 2006 của Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Công nghiệp và Sở Tài nguyên - Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành Quy định bố trí các ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương, bao gồm các ngành nghề như sau:

1. Các ngành nghề chỉ bố trí đầu tư mới vào Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp đáp ứng được hạ tầng kỹ thuật và xử lý chất thải:

a) Sản xuất giấy, bột giấy;

b) Ngành thuộc da;

c) Các ngành sản xuất có công đoạn giặt tẩy, nhuộm;

d) Các ngành sản xuất có công đoạn xi mạ;

e) Sản xuất hóa chất: sản xuất hóa chất cơ bản, sản xuất pin - ắc quy, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, mực in.

2. Các ngành nghề chỉ bố trí đầu tư mới ngoài khu dân cư và vùng đô thị:

a) Ngành chế biến gỗ: cưa, xẻ, sấy gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ (trừ chạm trổ, điêu khắc, gỗ thủ công mỹ nghệ);

b) Sơn gia công các chi tiết và sản phẩm gỗ, kim loại và các sản phẩm khác;

c) Sản xuất, luyện cán sắt thép từ phôi thép;

d) Luyện cán và sản xuất các sản phẩm từ cao su;

e) Kinh doanh và phân loại phế liệu, phế thải;

f) Sản xuất thức ăn chăn nuôi;

g) Ngành thực phẩm: chế biến thỦy hải sản, nước chấm, bột ngọt, muối, dầu ăn, cồn, rượu bia nước giải khát; chế biến hạt điều.

3. Các ngành nghề chỉ bố trí đầu tư mới ngoài khu dân cư, vùng đô thị ở vùng phía Bắc của tỉnh Bình Dương

a) Sản xuất gốm sứ thủ công sử dụng nhiên liệu đốt củi, gỗ và các loại nhiên liệu gây ô nhiễm khác (địa điểm đầu tư thực hiện theo qui hoạch chung của UBND tỉnh và huyện);

b) Sản xuất gạch, ngói nung (công nghệ lò nung phải tuân thủ theo Quyết định số 15/2000/QĐ-BXD ngày 24/7/2000 của Bộ Xây dựng);

c) Sản xuất thủy tinh, gạch men, sứ vệ sinh và vật liệu xây dựng khác sử dụng nhiên liệu đốt củi, gỗ và các loại nhiên liệu gây ô nhiễm khác;

d) Sản xuất nguyên liệu, pha chế, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật;

e) Sản xuất phân bón;

f) Ngành nghề tái chế phế liệu, phế thải (sản xuất thép, kim loại từ phế thải, phế liệu, tái chế nhựa, tái sinh dầu nhớt …);

g) Sơ chế, chế biến mủ cao su thiên nhiên;

h) Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo qui trình công nghiệp;

i) Sản xuất tinh bột mì từ khoai mì;

j) Xử lý chất thải công nghiệp nguy hại.

Điều 2. Vùng phía Bắc tỉnh Bình Dương, vùng đô thị và khu dân cư theo Quyết định này được quy định như sau:

- Vùng phía Bắc tỉnh Bình Dương bao gồm các địa bàn:

+ Huyện Phú Giáo, huyện Dầu Tiếng;

+ Huyện Bến Cát (trừ các xã: Phú An, An Tây, An Điền, Lai Hưng, Tân Định, Thới Hòa, Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa và thị trấn Mỹ Phước);

+ Huyện Tân Uyên (trừ các xã: Tân Vĩnh Hiệp, Tân Hiệp, Khánh Bình, Phú Chánh, Thái Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Hội, Bạch Đằng và thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh).

- Vùng đô thị bao gồm: các phường của thị xã Thủ Dầu Một, các thị trấn của các huyện.

- Khu dân cư bao gồm: khu dân cư hiện hữu, khu dân cư mới, các khu vực được qui hoạch làm khu dân cư.

Điều 3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Quyết định có hiệu lực thi hành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị chịu trách nhiệm xác định cụ thể các khu dân cư trên địa bàn huyện, thị để áp dụng Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc yêu cầu các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Kim Vân