Điều 8 Quyết định 181/2005/QĐ-TTg về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp,dịch vụ công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Điều 8. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo
Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo do Trung ương và địa phương quản lý có mười một hạng: hạng đặc biệt, hạng một, hạng hai, hạng ba, hạng bốn, hạng năm, hạng sáu, hạng bảy, hạng tám, hạng chín, hạng mười. Cụ thể như sau:
1. Cấp đại học xếp ba hạng, trong đó:
a) Đại học quốc gia, Học viện Hành chính quốc gia: hạng đặc biệt;
b) Đại học vùng, các trường đại học trọng điểm: hạng một;
c) Các trường đại học còn lại: hạng hai.
2. Các trường cao đẳng (bao gồm cả cao đẳng dạy nghề) xếp hai hạng: hạng ba, hạng bốn.
3. Các trường trung học chuyên nghiệp (bao gồm cả trung học dạy nghề) xếp ba hạng: hạng bốn, hạng năm, hạng sáu.
4. Các trường dạy nghề, Trung tâm dạy nghề, Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm xếp hai hạng: hạng sáu, hạng bảy.
5. Các trường phổ thông, trong đó:
a) Trường trung học phổ thông xếp ba hạng: hạng sáu, hạng bảy, hạng tám;
b) Trường trung học cơ sở xếp ba hạng: hạng bảy, hạng tám, hạng chín;
c) Trường tiểu học xếp ba hạng: hạng tám, hạng chín, hạng mười;
d) Đối với các loại trường gồm cả trung học phổ thông và trung học cơ sở thì xếp hạng theo trường trung học phổ thông; đối với loại trường gồm cả trung học cơ sở và tiểu học thì xếp hạng theo trường trung học cơ sở.
6. Các trường mầm non xếp hai hạng: hạng chín, hạng mười.
7. Các Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, các Trung tâm giáo dục thường xuyên, các loại hình trung tâm khác do cấp tỉnh, cấp huyện quản lý xếp năm hạng: hạng ba, hạng bốn, hạng năm, hạng sáu, hạng bảy.
Quyết định 181/2005/QĐ-TTg về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp,dịch vụ công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 181/2005/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 10/08/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Mục đích
- Điều 3. Nguyên tắc
- Điều 4. Thời hạn xếp lại hạng tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập
- Điều 5. Các nhóm tiêu chí phân loại, xếp hạng
- Điều 6. Khung xếp hạng
- Điều 7. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp thuộc Chính phủ
- Điều 8. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo
- Điều 9. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành y tế
- Điều 10. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành khoa học và công nghệ
- Điều 11. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành văn hoá - thông tin
- Điều 12. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành thể dục thể thao
- Điều 13. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành lao động - thương binh, xã hội và bảo hiểm xã hội
- Điều 14. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- Điều 15. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc các ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Điều 16. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành giao thông vận tải
- Điều 17. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc các ngành, lĩnh vực khác
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Tài chính