Điều 11 Quyết định 181/2005/QĐ-TTg về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp,dịch vụ công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Điều 11. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành văn hoá - thông tin
Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành văn hoá - thông tin do Trung ương, địa phương và Tổng công ty nhà nước quản lý xếp bốn hạng: hạng một, hạng hai, hạng ba, hạng bốn. Cụ thể như sau:
1. Bảo tàng xếp ba hạng: hạng một, hạng hai, hạng ba;
2. Thư viện xếp bốn hạng: hạng một, hạng hai, hạng ba, hạng bốn;
3. Nhà hát, đoàn nghệ thuật và tổ chức nghệ thuật khác xếp ba hạng: hạng một, hạng hai, hạng ba;
4. Ban quản lý Khu di tích, Di tích xếp bốn hạng: hạng một, hạng hai, hạng ba, hạng bốn;
5. Khu sáng tác, Trung tâm triển lãm văn hoá nghệ thuật, Khu di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ Chủ tịch xếp hai hạng: hạng một, hạng hai.
6. Báo in, báo nói (đài phát thanh), báo hình (đài truyền hình), tạp chí và tổ chức sự nghiệp báo chí, dịch vụ công lập khác xếp bốn hạng: hạng một, hạng hai, hạng ba, hạng bốn.
7. Các tổ chức sự nghịêp văn hoá - thông tin cơ sở bao gồm: Nhà văn hoá, Trung tâm văn hoá - thông tin, Trung tâm văn hoá - thông tin - triển lãm, Trung tâm văn hoá - thông tin - thể thao và các tổ chức sự nghiệp văn hoá - thông tin khác xếp bốn hạng: hạng một, hạng hai, hạng ba, hạng bốn.
Quyết định 181/2005/QĐ-TTg về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp,dịch vụ công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 181/2005/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 10/08/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Mục đích
- Điều 3. Nguyên tắc
- Điều 4. Thời hạn xếp lại hạng tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập
- Điều 5. Các nhóm tiêu chí phân loại, xếp hạng
- Điều 6. Khung xếp hạng
- Điều 7. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp thuộc Chính phủ
- Điều 8. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo
- Điều 9. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành y tế
- Điều 10. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành khoa học và công nghệ
- Điều 11. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành văn hoá - thông tin
- Điều 12. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành thể dục thể thao
- Điều 13. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành lao động - thương binh, xã hội và bảo hiểm xã hội
- Điều 14. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- Điều 15. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc các ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Điều 16. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành giao thông vận tải
- Điều 17. Khung xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc các ngành, lĩnh vực khác
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Tài chính