Điều 4 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Điều 4. Xác định cấp độ rủi ro thiên tai
1. Rủi ro thiên tai được phân cấp căn cứ vào cường độ, phạm vi ảnh hưởng, khu vực chịu tác động trực tiếp và khả năng gây thiệt hại của thiên tai.
2. Cấp độ rủi ro thiên tai được xác định cho từng loại thiên tai và công bố cùng nội dung bản tin dự báo, cảnh báo về thiên tai.
3. Cấp độ rủi ro của mỗi loại thiên tai được phân tối đa thành 5 cấp và được gắn với một màu đặc trưng trên các loại bản đồ, theo mức độ tăng dần của rủi ro thiên tai: cấp 1 màu xanh dương nhạt là rủi ro thấp; cấp 2 màu vàng nhạt là rủi ro trung bình; cấp 3 màu da cam là rủi ro lớn; cấp 4 màu đỏ là rủi ro rất lớn; cấp 5 màu tím là rủi ro ở mức thảm họa (Phụ lục XII Quyết định này).
4. Cấp độ rủi ro của hai hay nhiều thiên tai xảy ra đồng thời hoặc liên tiếp, có thể điều chỉnh tăng lên 1 cấp dựa trên tác động của thiên tai; trong trường hợp có nguy cơ xảy ra thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, cấp độ rủi ro có thể được xem xét tăng lên hai cấp, cao nhất là cấp 5.
Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 18/2021/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 573 đến số 574
- Ngày hiệu lực: 01/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các loại thiên tai được dự báo, cảnh báo và truyền tin
- Điều 4. Xác định cấp độ rủi ro thiên tai
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai
- Điều 7. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm truyền, phát tin dự báo, cảnh báo thiên tai
- Điều 8. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới
- Điều 9. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo bão, sóng lớn, nước dâng do bão
- Điều 10. Nội dung tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới
- Điều 11. Nội dung tin dự báo, cảnh báo bão
- Điều 12. Nội dung tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 13. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão, sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 14. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 15. Nội dung tin dự báo, cảnh báo mưa lớn, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 16. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 17. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 18. Nội dung tin dự báo, cảnh báo nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mận, sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 19. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 20. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng, sương mù
- Điều 21. Nội dung tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng, sương mù
- Điều 22. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng, sương mù
- Điều 23. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo lốc, sét, mưa đá, rét hại, sương muối
- Điều 24. Nội dung tin dự báo, cảnh báo lốc, sét, mưa đá, rét hại, sương muối
- Điều 25. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo lốc, sét, mưa đá, rét hại, sương muối
- Điều 26. Ban hành bản tin dự báo, cánh báo cháy rừng do tự nhiên
- Điều 27. Nội dung tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên
- Điều 28. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên
- Điều 29. Ban hành bản tin động đất
- Điều 30. Nội dung tin động đất
- Điều 31. Ban hành bản tin cảnh báo sóng thần
- Điều 32. Các loại tin cảnh báo sóng thần
- Điều 33. Nội dung tin cảnh báo sóng thần
- Điều 34. Cung cấp tin về thiên tai
- Điều 35. Thời gian và phương thức cung cấp tin về thiên tai
- Điều 36. Chế độ truyền phát tin về áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
- Điều 37. Chế độ truyền phát tin về động đất, cảnh báo sóng thần
- Điều 38. Chế độ truyền phát tin về dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên
- Điều 39. Chế độ truyền phát tin về các loại thiên tai khác
- Điều 40. Chế độ truyền phát tin khi ban bố tình trạng khẩn cấp về thiên tai
- Điều 41. Việc truyền phát tin về thiên tai của các tổ chức và cá nhân
- Điều 42. Cấp độ rủi ro thiên tai do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 43. Cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng
- Điều 44. Cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn
- Điều 45. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt
- Điều 46. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng cháy
- Điều 47. Cấp độ rủi ro thiên tai do nắng nóng
- Điều 48. Cấp độ rủi ro thiên tai do hạn hán hoặc sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 49. Cấp độ rủi ro thiên tai do xâm nhập mặn
- Điều 50. Cấp độ rủi ro thiên tai do gió mạnh trên biển
- Điều 51. Cấp độ rủi ro thiên tai do sương mù
- Điều 52. Cấp độ rủi ro thiên tai do lốc, sét, mưa đá
- Điều 53. Cấp độ rủi ro thiên tai do rét hại, sương muối
- Điều 54. Cấp độ rủi ro thiên tai do cháy rừng do tự nhiên
- Điều 55. Cấp độ rủi ro thiên tai do động đất
- Điều 56. Cấp độ rủi ro thiên tai do sóng thần
- Điều 57. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
- Điều 58. Trách nhiệm của các bộ, Cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 59. Trách nhiệm của các Cơ quan thông tấn, báo chí
- Điều 60. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 61. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân quản lý phương tiện hoạt động trên biển, phương tiện thông tin cá nhân