Điều 11 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Điều 11. Nội dung tin dự báo, cảnh báo bão
1. Tiêu đề tin bão: được ghi tương ứng theo tên từ khoản 1 đến khoản 6 Điều 9 Quyết định này kèm theo số hiệu cơn bão được xác định theo thứ tự các cơn bão hoạt động trên Biển Đông trong năm; không đặt số hiệu cho những cơn bão gần Biển Đông.
2. Thông tin tóm tắt về thực trạng bão tại thời điểm gần nhất
a) Thời gian: theo giờ tròn, giờ Hà Nội;
b) Vị trí tâm bão: xác định theo độ vĩ bắc và độ kinh đông với mức độ chính xác đến 1/10 độ;
c) Khoảng cách gần nhất từ vị trí tâm bão đến một trong các địa điểm: đảo hoặc quần đảo trên Biển Đông; một địa danh cụ thể trên đất liền Việt Nam hoặc nước lân cận;
d) Cường độ bão: tính bằng cấp gió Bô-pho đối với gió mạnh nhất và gió giật trong bão;
đ) Hướng di chuyển của bão: xác định theo 1 trong 16 hướng Bắc, Bắc Đông Bắc, Đông Bắc, Đông Đông Bắc, Đông, Đông Đông Nam, Đông Nam, Nam Đông Nam, Nam, Nam Tây Nam, Tây Nam, Tây Tây Nam, Tây, Tây Tây Bắc, Tây Bắc, Bắc Tây Bắc;
e) Tốc độ di chuyển: tính bằng km/giờ;
g) Khi bão đã trực tiếp ảnh hưởng đến các đảo, đất liền cần thông tin về số liệu đã quan trắc được tại các trạm trong khu vực ảnh hưởng.
3. Dự báo diễn biến của bão
a) Dự báo diễn biến của bão trong 24 giờ, đến 48 giờ và đến 72 giờ tới với các yếu tố quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Cảnh báo về hướng, tốc độ di chuyển và cường độ của bão trong khoảng thời gian từ 72 giờ đến 120 giờ tới;
c) Bản đồ dự báo quĩ đạo của bão, bán kính gió mạnh và vòng tròn xác suất 70% tâm bão có thể đi vào;
d) Vùng nguy hiểm trong 24 và 48 giờ tới do bão.
4. Dự báo về ảnh hưởng của bão
a) Tin bão gần Biển Đông: dự báo thời gian tâm bão đi vào Biển Đông và ảnh hưởng của hoàn lưu bão đến các vùng biển, đảo hoặc quần đảo; khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn;
b) Tin bão trên Biển Đông: dự báo ảnh hưởng của hoàn lưu bão đến vùng biển, đảo hoặc quần đảo; khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn; cụ thể thông tin về phạm vi ảnh hưởng của gió bão mạnh, sóng lớn, tình trạng biển trong 24 giờ, 48 giờ và đến 72 giờ tới; cảnh báo đến 120 giờ tới;
c) Tin bão khẩn cấp: dự báo ảnh hưởng của hoàn lưu bão đến vùng biển, đảo hoặc quần đảo; dự báo thời điểm và khu vực đổ bộ của bão; phạm vi ảnh hưởng của gió mạnh, mưa lớn và các loại thiên tai khác trong 12 giờ, 24 giờ, 48 giờ;
d) Tin bão trên đất liền và Tin cuối cùng về bão: dự báo khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão; dự báo, cảnh báo mưa lớn và các loại thiên tai khác do ảnh hưởng của hoàn lưu bão.
5. Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai do bão chi tiết cho các khu vực chịu ảnh hưởng theo quy định tại
6. Thời gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo.
7. Tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
8. Tin nhanh về bão: cập nhật vị trí, cường độ bão thời điểm hiện tại.
Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 18/2021/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 573 đến số 574
- Ngày hiệu lực: 01/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các loại thiên tai được dự báo, cảnh báo và truyền tin
- Điều 4. Xác định cấp độ rủi ro thiên tai
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai
- Điều 7. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm truyền, phát tin dự báo, cảnh báo thiên tai
- Điều 8. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới
- Điều 9. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo bão, sóng lớn, nước dâng do bão
- Điều 10. Nội dung tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới
- Điều 11. Nội dung tin dự báo, cảnh báo bão
- Điều 12. Nội dung tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 13. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão, sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 14. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 15. Nội dung tin dự báo, cảnh báo mưa lớn, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 16. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 17. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 18. Nội dung tin dự báo, cảnh báo nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mận, sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 19. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 20. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng, sương mù
- Điều 21. Nội dung tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng, sương mù
- Điều 22. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng, sương mù
- Điều 23. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo lốc, sét, mưa đá, rét hại, sương muối
- Điều 24. Nội dung tin dự báo, cảnh báo lốc, sét, mưa đá, rét hại, sương muối
- Điều 25. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo lốc, sét, mưa đá, rét hại, sương muối
- Điều 26. Ban hành bản tin dự báo, cánh báo cháy rừng do tự nhiên
- Điều 27. Nội dung tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên
- Điều 28. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên
- Điều 29. Ban hành bản tin động đất
- Điều 30. Nội dung tin động đất
- Điều 31. Ban hành bản tin cảnh báo sóng thần
- Điều 32. Các loại tin cảnh báo sóng thần
- Điều 33. Nội dung tin cảnh báo sóng thần
- Điều 34. Cung cấp tin về thiên tai
- Điều 35. Thời gian và phương thức cung cấp tin về thiên tai
- Điều 36. Chế độ truyền phát tin về áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
- Điều 37. Chế độ truyền phát tin về động đất, cảnh báo sóng thần
- Điều 38. Chế độ truyền phát tin về dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên
- Điều 39. Chế độ truyền phát tin về các loại thiên tai khác
- Điều 40. Chế độ truyền phát tin khi ban bố tình trạng khẩn cấp về thiên tai
- Điều 41. Việc truyền phát tin về thiên tai của các tổ chức và cá nhân
- Điều 42. Cấp độ rủi ro thiên tai do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 43. Cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng
- Điều 44. Cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn
- Điều 45. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt
- Điều 46. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng cháy
- Điều 47. Cấp độ rủi ro thiên tai do nắng nóng
- Điều 48. Cấp độ rủi ro thiên tai do hạn hán hoặc sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 49. Cấp độ rủi ro thiên tai do xâm nhập mặn
- Điều 50. Cấp độ rủi ro thiên tai do gió mạnh trên biển
- Điều 51. Cấp độ rủi ro thiên tai do sương mù
- Điều 52. Cấp độ rủi ro thiên tai do lốc, sét, mưa đá
- Điều 53. Cấp độ rủi ro thiên tai do rét hại, sương muối
- Điều 54. Cấp độ rủi ro thiên tai do cháy rừng do tự nhiên
- Điều 55. Cấp độ rủi ro thiên tai do động đất
- Điều 56. Cấp độ rủi ro thiên tai do sóng thần
- Điều 57. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
- Điều 58. Trách nhiệm của các bộ, Cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 59. Trách nhiệm của các Cơ quan thông tấn, báo chí
- Điều 60. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 61. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân quản lý phương tiện hoạt động trên biển, phương tiện thông tin cá nhân