Mục 2 Chương 2 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
1. Tin dự báo, cảnh báo mưa lớn
a) Tin cảnh báo mưa lớn được ban hành khi phát hiện mưa lớn có khả năng xảy ra trước 48 giờ;
b) Tin dự báo mưa lớn được ban hành khi phát hiện mưa lớn có khả năng xảy ra trước 24 giờ.
2. Tin cảnh báo lũ
Tin cảnh báo lũ được ban hành khi phát hiện mực nước trong sông có khả năng lên mức báo động 1 hoặc đã đạt mức báo động 1 và còn tiếp tục lên hoặc xuất hiện lũ bất thường.
3. Tin lũ
Tin lũ được ban hành khi mực nước trong sông đạt mức báo động 2 và còn tiếp tục lên hoặc khi mực nước trong sông đã xuống, nhưng vẫn còn cao hơn hoặc ở mức báo động 2.
4. Tin lũ khẩn cấp
Tin lũ khẩn cấp được ban hành khi mực nước trong sông đạt mức báo động 3 và còn tiếp tục lên, hoặc khi mực nước trong sông đã xuống, nhưng vẫn còn cao hơn hoặc ở mức báo động 3.
5. Tin cảnh báo ngập lụt
Tin cảnh báo ngập lụt được ban hành khi phát hiện mưa lớn, lũ, triều cường, nước biển dâng có khả năng gây ngập lụt cho khu vực bị ảnh hưởng hoặc khi phát hiện các hiện tượng bất thường khác như nguy cơ cao vỡ đập, hồ chứa xả nước, vỡ đê, tràn đê có khả năng gây ngập lụt cho khu vực bị ảnh hưởng.
6. Tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được ban hành khi:
a) Phát hiện mưa lớn có khả năng gây lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất trên khu vực cảnh báo;
b) Phát hiện các hiện tượng bất thường khác như nguy cơ cao vỡ đê, vỡ đập, vỡ hồ chứa, xả lũ có khả năng gây lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất trên khu vực cảnh báo.
1. Tin cảnh báo mưa lớn
a) Tiêu đề Tin cảnh báo mưa lớn kèm theo tên khu vực bị ảnh hưởng;
b) Cảnh báo khả năng xảy ra mưa lớn: thời gian mưa, tổng lượng mưa, khu vực ảnh hưởng;
c) Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn theo quy định tại
d) Thời gian ban hành bản tin;
đ) Tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
2. Tin dự báo mưa lớn
a) Tiêu đề Tin dự báo mưa lớn kèm theo tên khu vực bị ảnh hưởng;
b) Diễn biến mưa đã qua: thời gian mưa, khu vực mưa, cấp mưa, tổng lượng mưa trong 24 giờ qua;
c) Dự báo diễn biến mưa lớn trong 24 giờ đến 48 giờ tới: thời gian mưa, khu vực mưa, cấp mưa, tổng lượng mưa phổ biến;
d) Cảnh báo khả năng diễn biến mưa lớn từ 48 giờ đến 72 giờ tới;
đ) Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn theo quy định tại
e) Thời gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo;
g) Tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
3. Tin cảnh báo lũ
a) Tiêu đề Tin cảnh báo lũ kèm theo tên khu vực, tên tỉnh hoặc tên sông cảnh báo lũ;
b) Hiện trạng mực nước trên lưu vực;
c) Cảnh báo: khu vực có khả năng xảy ra lũ, cấp báo động lũ có thể xảy ra; khả năng xảy ra các thiên tai khác đi kèm;
d) Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai do lũ theo quy định tại
đ) Thời gian ban hành bản tin;
e) Tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
4. Tin lũ và Tin lũ khẩn cấp
a) Tiêu đề Tin lũ và Tin lũ khẩn cấp kèm theo tên khu vực, tên tỉnh hoặc tên sông báo tin lũ;
b) Hiện trạng diễn biến lũ trong 12 giờ qua và số liệu thực đo về mực nước tại thời điểm gần nhất;
c) Dự báo: khả năng diễn biến của lũ trong thời hạn dự báo; mực nước lũ dự báo và so sánh với mực nước tương ứng với các cấp báo động hoặc với mực nước đỉnh lũ trong các trận lũ đặc biệt lớn, lũ lịch sử;
d) Cảnh báo nguy cơ ngập lụt, khả năng xảy ra các thiên tai khác đi kèm;
đ) Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai do lũ chi tiết cho các khu vực chịu ảnh hưởng theo quy định tại
e) Thời gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo;
g) Tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
5. Tin cảnh báo ngập lụt
a) Tiêu đề Tin cảnh báo ngập lụt kèm theo tên khu vực, địa điểm báo tin ngập lụt;
b) Hiện trạng mưa, mực nước hoặc triều cường, nước biển dâng trên khu vực;
c) Cảnh báo các đặc trưng ngập lụt: phạm vi, thời gian, độ sâu ngập lụt lớn nhất;
d) Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai do ngập lụt theo quy định tại
đ) Thời gian ban hành tin;
e) Tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
6. Tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
a) Tiêu đề Tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất kèm theo tên khu vực, địa điểm báo tin;
b) Tình hình mưa trên lưu vực trong 6 giờ qua;
c) Cảnh báo mưa trong thời gian tiếp theo;
d) Cảnh báo các vùng có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy (nếu có);
đ) Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét, sạt lở đất theo quy định tại
e) Thời gian ban hành bản tin;
g) Tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
1. Tin dự báo, cảnh báo mưa lớn
a) Tin cảnh báo mưa lớn đầu tiên được ban hành khi phát hiện khả năng xuất hiện mưa lớn trong khu vực cảnh báo; các tin cảnh báo mưa lớn tiếp theo được ban hành mỗi ngày 02 bản tin vào lúc 9 giờ 00 và 15 giờ 30;
b) Tin dự báo mưa lớn mỗi ngày ban hành 4 bản tin vào lúc: 3 giờ 30, 9 giờ 00, 15 giờ 30 và 21 giờ 00; trong trường hợp xảy ra mưa đặc biệt lớn hoặc rất nguy hiểm, cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
2. Tin cảnh báo lũ
a) Tin cảnh báo lũ được ban hành khi phát hiện mực nước trong sông có khả năng lên mức báo động 1 hoặc đã đạt mức báo động 1 và còn tiếp tục lên hoặc xuất hiện lũ bất thường;
b) Các tin cảnh báo lũ tiếp theo được ban hành mỗi ngày 02 bản tin vào lúc 9 giờ 00 và 15 giờ 30.
3. Tin lũ
a) Tin lũ trên khu vực đồng bằng sông Cửu Long, 02 ngày ban hành 01 bản tin vào lúc 9 giờ 00; trường hợp lũ diễn biến phức tạp, cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính;
b) Tin lũ trên sông Hồng, sông Thái Bình và các sông khác, mỗi ngày ban hành 03 bản tin vào lúc: 9 giờ 00, 15 giờ 30 và 21 giờ 00; trường hợp lũ diễn biến phức tạp, cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
4. Tin lũ khẩn cấp
a) Tin lũ khẩn cấp trên khu vực đồng bằng sông Cửu Long, 01 ngày ban hành 01 bản tin vào 9 giờ 00; trường hợp lũ diễn biến phức tạp, cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính;
b) Tin lũ khẩn cấp trên sông Hồng, sông Thái Bình và các sông khác, mỗi ngày ban hành 04 bản tin chính vào lúc: 3 giờ 30, 9 giờ 00, 15 giờ 30 và 21 giờ 00; trường hợp lũ diễn biến nhanh và phức tạp, cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính;
c) Thông tin về mực nước lũ trên các sông được cập nhật hàng giờ trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Khí tượng Thủy văn.
5. Tin cảnh báo ngập lụt
Tin cảnh báo ngập lụt được ban hành khi phát hiện mưa lớn, lũ, triều cường, nước biển dâng có khả năng gây ngập lụt cho khu vực bị ảnh hưởng hoặc khi phát hiện các hiện tượng bất thường khác như nguy cơ cao vỡ đập, hồ chứa xả nước, vỡ đê, tràn đê có khả năng gây ngập lụt lớn cho khu vực bị ảnh hưởng; tin cảnh báo ngập lụt có thể được ban hành độc lập hoặc lồng ghép trong tin cảnh báo lũ, tin lũ, lũ khẩn cấp.
6. Tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
Tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được ban hành ngay sau khi phát hiện khả năng xuất hiện các hiện tượng lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất trên khu vực cảnh báo.
7. Đối với các sông ở địa phương không được quy định trong Phụ lục II, cơ quan ban hành bản tin dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt theo quy định tại
Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 18/2021/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 573 đến số 574
- Ngày hiệu lực: 01/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các loại thiên tai được dự báo, cảnh báo và truyền tin
- Điều 4. Xác định cấp độ rủi ro thiên tai
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai
- Điều 7. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm truyền, phát tin dự báo, cảnh báo thiên tai
- Điều 8. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới
- Điều 9. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo bão, sóng lớn, nước dâng do bão
- Điều 10. Nội dung tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới
- Điều 11. Nội dung tin dự báo, cảnh báo bão
- Điều 12. Nội dung tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 13. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão, sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 14. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 15. Nội dung tin dự báo, cảnh báo mưa lớn, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 16. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
- Điều 17. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 18. Nội dung tin dự báo, cảnh báo nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mận, sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 19. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 20. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng, sương mù
- Điều 21. Nội dung tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng, sương mù
- Điều 22. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng, sương mù
- Điều 23. Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo lốc, sét, mưa đá, rét hại, sương muối
- Điều 24. Nội dung tin dự báo, cảnh báo lốc, sét, mưa đá, rét hại, sương muối
- Điều 25. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo lốc, sét, mưa đá, rét hại, sương muối
- Điều 26. Ban hành bản tin dự báo, cánh báo cháy rừng do tự nhiên
- Điều 27. Nội dung tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên
- Điều 28. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên
- Điều 29. Ban hành bản tin động đất
- Điều 30. Nội dung tin động đất
- Điều 31. Ban hành bản tin cảnh báo sóng thần
- Điều 32. Các loại tin cảnh báo sóng thần
- Điều 33. Nội dung tin cảnh báo sóng thần
- Điều 34. Cung cấp tin về thiên tai
- Điều 35. Thời gian và phương thức cung cấp tin về thiên tai
- Điều 36. Chế độ truyền phát tin về áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
- Điều 37. Chế độ truyền phát tin về động đất, cảnh báo sóng thần
- Điều 38. Chế độ truyền phát tin về dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên
- Điều 39. Chế độ truyền phát tin về các loại thiên tai khác
- Điều 40. Chế độ truyền phát tin khi ban bố tình trạng khẩn cấp về thiên tai
- Điều 41. Việc truyền phát tin về thiên tai của các tổ chức và cá nhân
- Điều 42. Cấp độ rủi ro thiên tai do áp thấp nhiệt đới, bão
- Điều 43. Cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng
- Điều 44. Cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn
- Điều 45. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt
- Điều 46. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng cháy
- Điều 47. Cấp độ rủi ro thiên tai do nắng nóng
- Điều 48. Cấp độ rủi ro thiên tai do hạn hán hoặc sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
- Điều 49. Cấp độ rủi ro thiên tai do xâm nhập mặn
- Điều 50. Cấp độ rủi ro thiên tai do gió mạnh trên biển
- Điều 51. Cấp độ rủi ro thiên tai do sương mù
- Điều 52. Cấp độ rủi ro thiên tai do lốc, sét, mưa đá
- Điều 53. Cấp độ rủi ro thiên tai do rét hại, sương muối
- Điều 54. Cấp độ rủi ro thiên tai do cháy rừng do tự nhiên
- Điều 55. Cấp độ rủi ro thiên tai do động đất
- Điều 56. Cấp độ rủi ro thiên tai do sóng thần
- Điều 57. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
- Điều 58. Trách nhiệm của các bộ, Cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 59. Trách nhiệm của các Cơ quan thông tấn, báo chí
- Điều 60. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 61. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân quản lý phương tiện hoạt động trên biển, phương tiện thông tin cá nhân