- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Thông tư liên tịch 13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 3Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 4Thông tư liên tịch 17/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý do Bộ Tài chính - Bộ lao động - Thương binh ban hành
- 5Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 1Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Các khoản đóng góp, mức đóng góp, chế độ miễn giảm, các khoản hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và nguời cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng do Tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Nam Định ban hành từ 01/01/2009 đến hết 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2010/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 31 tháng 08 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP, MỨC MIỄN GIẢM VÀ PHƯƠNG THỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ DO NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY ĐÓNG GÓP KHI CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI CÁC TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 01/10/2007 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm; Thông tư liên tịch số 17/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 13/02/2008 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH;
Căn cứ Nghị quyết số 140/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định về việc điều chỉnh mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa trị cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 65/TTr-LĐTBXH ngày 03/8/2010 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội về việc quy định mức đóng góp, mức miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức đóng góp, miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 12/2/2009 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC ĐÓNG GÓP, MỨC MIỄN GIẢM VÀ PHƯƠNG THỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ DO NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY ĐÓNG GÓP KHI CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Nam Định)
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC ĐÓNG GÓP
- Đối tượng đóng góp: Người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy (bao gồm cả người chưa thành niên, người không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Nam Định) tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Mức đóng góp:
STT | Các khoản đóng góp | Mức đóng góp |
I | Mức đóng góp chữa trị, cai nghiện tự nguyện |
|
1 | Đối với người có hộ khẩu tại tỉnh Nam Định |
|
1.1 | Mức đóng góp 01 người/tháng đầu |
|
| Tiền thuốc cắt cơn, chi phí xét nghiệm | 400.000 đồng |
| Tiền thuốc chữa bệnh thông thường | 100.000 đồng |
| Tiền ăn | 360.000 đồng |
| Tiền điện, nước, vệ sinh | 100.000 đồng |
| Tiền sinh hoạt văn thể | 30.000 đồng |
| Chi phí phục vụ, quản lý | 150.000 đồng |
| Cộng | 1.140.000 đồng |
1.2 | Mức đóng góp 01 người/tháng, từ tháng thứ 2 trở đi |
|
| Tiền thuốc chữa bệnh thông thường | 100.000 đồng |
| Tiền ăn | 360.000 đồng |
| Tiền điện, nước, vệ sinh | 100.000 đồng |
| Tiền sinh hoạt văn thể | 30.000 đồng |
| Chi phí phục vụ, quản lý | 150.000 đồng |
| Cộng | 740.000 đồng |
2 | Đối với người không có hộ khẩu thường trú tại Nam Định, ngoài mức đóng góp trên phải đóng góp thêm tiền xây dựng cơ sở vật chất | 100.000 đồng/tháng |
II | Chi phí học nghề ngắn hạn tại Trung tâm (nếu đối tượng có nhu cầu) | 2.000.000 đồng/khóa học |
Trường hợp người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm không có khả năng tự đóng góp thì thân nhân của người đó có trách nhiệm đóng góp (trừ những trường hợp được giảm mức đóng góp theo quy định tại mục II Quy định này).
II. ĐỐI TƯỢNG, MỨC GIẢM VÀ NGUỒN KINH PHÍ ĐẢM BẢO
1. Đối tượng được xét giảm đóng góp gồm:
- Người hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 và Nghị định 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ.
- Người không có nơi cư trú nhất định, người chưa thành niên, bản thân không có điều kiện đóng góp đủ các khoản mà không xác định được thân nhân, người giám hộ (đối với người chưa thành niên).
- Người thuộc đối tượng gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi Người có công với Cách mạng.
2. Mức giảm:
Tiền thuốc cắt cơn, chi phí xét nghiệm: 400.000 đồng/người/lần cai nghiện.
3. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ giảm:
Từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp đảm bảo xã hội hàng năm do UBND tỉnh giao cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
4. Thanh quyết toán kinh phí giảm mức đóng góp.
- Thủ tục hồ sơ quyết toán:
+ Hồ sơ của người nghiện ma túy xin vào chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm;
+ Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Trung tâm của người nghiện ma túy vào chữa trị, cai nghiện tự nguyện;
+ Các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh là người thuộc diện được giảm mức đóng góp theo quy định tại khoản 1, Mục II của quy định này;
+ Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện của Giám đốc Trung tâm;
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội có tiếp nhận đối tượng chữa trị, cai nghiện tự nguyện tổng hợp số lượng đối tượng chữa trị, cai nghiện tự nguyện và kinh phí thực hiện miễn giảm báo cáo Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
III. PHƯƠNG THỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ DO NGƯỜI CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN ĐÓNG GÓP
1. Phương thức thu, nộp, quản lý nguồn kinh phí:
- Sau khi có Quyết định tiếp nhận vào cai nghiện tự nguyện của giám đốc Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện (hoặc thân nhân) có trách nhiệm đóng góp các khoản theo quy định tại Mục 1 Quy định này cho Trung tâm.
- Các Trung tâm khi thu phí đóng góp của người nghiện ma túy vào chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm phải lập và giao biên lai thu phí cho người đóng góp và theo dõi, hạch toán trên sổ sách kế toán theo quy định.
2. Sử dụng kinh phí:
2.1. Chi phục vụ trực tiếp cho người cai nghiện
+ Tiền thuốc cắt cơn, chi phí xét nghiệm
+ Tiền thuốc chữa bệnh thông thường
+ Tiền ăn
+ Tiền điện, nước, vệ sinh
+ Tiền sinh hoạt văn thể
2.2. Chi cho công tác phục vụ, quản lý:
+ Chi văn phòng phẩm, in ấn tài liệu;
+ Chi mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác cai nghiện;
+ Chi phụ cấp đặc thù theo quy định của Thông tư số 13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 30/8/2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các khoản chi khác phục vụ cho công tác quản lý đối tượng chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm.
Mức chi trên theo quy định hiện hành của Nhà nước nhưng tổng mức chi không vượt quá tổng thu do người tự nguyện cai nghiện ma túy đóng góp.
2.3. Sử dụng kinh phí dạy nghề: Theo quy định của liên Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các quy định này được thực hiện từ ngày 01/9/2010.
Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện quy định này./.
- 1Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về mức đóng góp, mức miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Các khoản đóng góp, mức đóng góp, chế độ miễn giảm, các khoản hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và nguời cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng do Tỉnh Nam Định ban hành
- 3Quyết định 3993/QĐ-UBND năm 2013 ủy quyền xem xét, chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Nam Định ban hành từ 01/01/2009 đến hết 31/12/2013
- 5Quyết định 365/2009/QĐ-UBND quy định mức đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về mức đóng góp, mức miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Các khoản đóng góp, mức đóng góp, chế độ miễn giảm, các khoản hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và nguời cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng do Tỉnh Nam Định ban hành
- 3Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Nam Định ban hành từ 01/01/2009 đến hết 31/12/2013
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 4Thông tư liên tịch 13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 6Thông tư liên tịch 17/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý do Bộ Tài chính - Bộ lao động - Thương binh ban hành
- 7Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 9Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 10Quyết định 3993/QĐ-UBND năm 2013 ủy quyền xem xét, chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 365/2009/QĐ-UBND quy định mức đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức đóng góp, miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 18/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Bùi Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/09/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực