- 1Quyết định 1340/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 3Quyết định 7091/QĐ-BYT năm 2018 về Kế hoạch hoạt động thực hiện Quyết định 1340/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1783/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT LOGO CHO SẢN PHẨM SỮA PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG GÓP PHẦN NÂNG CAO TẦM VÓC TRẺ EM MẪU GIÁO VÀ TIỂU HỌC ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 7091/QĐ-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành kế hoạch hoạt động triển khai thực hiện Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt logo cho sản phẩm sữa phục vụ chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là chương trình sữa học đường) theo mẫu và kích thước được quy định tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Các sản phẩm sữa phục vụ chương trình sữa học đường phải được in mẫu logo trên mặt nhãn chính của sản phẩm theo đúng quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa phục vụ chương trình sữa học đường và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1783/QĐ-BYT ngày 13 tháng 5 năm 2019 Bộ Y tế)
1. Mẫu Logo: Hình kèm theo
2. Kích thước Logo:
- Chiều ngang: 1,4 cm
- Chiều dọc: 1 cm
Logo được thiết kế với hình ảnh trung tâm là cuốn vở mở và hai mầm cây đâm chồi nảy lộc cũng chính là hai em bé tuổi niên thiếu đang vươn mình trưởng thành. Hình ảnh chính này được đặt trong ngôi sao năm cánh cách điệu như một bông hoa nở vừa như là một hình người dang rộng cánh tay.
Chính nhờ chương trình Sữa học đường (màu trắng sữa tràn ngập) mà các mầm non tương lai của đất nước, những mầm xanh của tuổi hồng sẽ trưởng thành và trở thành những công dân tương lai khỏe mạnh cả về thể chất và trí lực, vươn cao Tầm vóc Việt, góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh.
Logo sử dụng ba màu cánh sen, hồng và xanh lá non nổi bật, trẻ trung và đầy sức sống. Dòng chữ Sữa học đường sử dụng font chữ tròn đậm với các nét trắng phần nào gợi cảm giác long lanh của dòng sữa trắng. Tất cả nổi bật trong một hình bao bán tròn khác biệt, đầy sức căng tràn của tuổi vị thành niên.
- 1Quyết định 5450/QĐ-BYT năm 2016 Quy định tạm thời đối với sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Công văn 7125/BYT-BM-TE năm 2016 thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Bộ Y tế ban hành
- 3Công văn 9877/VPCP-KGVX năm 2018 về sản phẩm sữa tham gia Chương trình Sữa học đường do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2673/BYT-BM-TE năm 2019 về tăng cường thực hiện Chương trình Sữa học đường do Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 3779/QĐ-BYT năm 2019 hướng dẫn thực hiện quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 1896/QĐ-TTg năm 2019 về Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 40/BYT-BMTE năm 2021 về tiếp tục triển khai Chương trình Sữa học đường do Bộ Y tế ban hành
- 8Công văn 3256/BYT-DP về tổ chức cho trẻ uống bổ sung Vitamin A và tẩy giun đợt 1 năm 2021 do Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 3598/BYT-BM-TE năm 2021 hướng dẫn xây dựng và triển khai Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời” do Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 1768/QĐ-BYT năm 2022 về Hướng dẫn thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 2593/QĐ-BYT năm 2022 về Kế hoạch hoạt động tổng thể thực hiện "Cải thiện dinh dưỡng" trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Quyết định 1005/QÐ-BVHTTDL năm 2024 phê duyệt Mẫu biểu trưng (logo) sử dụng chính thức trong các hoạt động tuyên truyền Kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Quyết định 1340/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 5450/QĐ-BYT năm 2016 Quy định tạm thời đối với sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Công văn 7125/BYT-BM-TE năm 2016 thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 5Công văn 9877/VPCP-KGVX năm 2018 về sản phẩm sữa tham gia Chương trình Sữa học đường do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 7091/QĐ-BYT năm 2018 về Kế hoạch hoạt động thực hiện Quyết định 1340/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Công văn 2673/BYT-BM-TE năm 2019 về tăng cường thực hiện Chương trình Sữa học đường do Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 3779/QĐ-BYT năm 2019 hướng dẫn thực hiện quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 1896/QĐ-TTg năm 2019 về Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 40/BYT-BMTE năm 2021 về tiếp tục triển khai Chương trình Sữa học đường do Bộ Y tế ban hành
- 11Công văn 3256/BYT-DP về tổ chức cho trẻ uống bổ sung Vitamin A và tẩy giun đợt 1 năm 2021 do Bộ Y tế ban hành
- 12Công văn 3598/BYT-BM-TE năm 2021 hướng dẫn xây dựng và triển khai Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời” do Bộ Y tế ban hành
- 13Quyết định 1768/QĐ-BYT năm 2022 về Hướng dẫn thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 14Quyết định 2593/QĐ-BYT năm 2022 về Kế hoạch hoạt động tổng thể thực hiện "Cải thiện dinh dưỡng" trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 15Quyết định 1005/QÐ-BVHTTDL năm 2024 phê duyệt Mẫu biểu trưng (logo) sử dụng chính thức trong các hoạt động tuyên truyền Kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Quyết định 1783/QĐ-BYT năm 2019 phê duyệt logo cho sản phẩm sữa phục vụ chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 1783/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2019
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Trương Quốc Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực