Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1774/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2020 CỦA THANH TRA TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;

Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;

Căn cứ Công văn số 1970/TTCP-KHTH ngày 31/10/2019 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2020;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 812/TTr-TTT ngày 18/11/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2020 của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi (có Danh mục các cuộc thanh tra, kiểm tra kèm theo).

Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo thẩm quyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục II - Thanh tra Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực III;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP (VX, NC), các phòng N/cứu, TCD, CBTH;
- Lưu: VT, NC690

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

DANH MỤC

KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2020 CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Đơn vị được thanh tra, kiểm tra

Nội dung thanh tra, kiểm tra

Thời  hạn thanh tra, kiểm tra

Phạm vi thanh tra, kiểm tra

Thời gian tiến hành

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Ghi chú

1

Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc Sở; một số tổ chức, cá nhân có liên quan

- Thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ và chấp hành pháp luật trong việc cấp phép, quản lý và khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét, đất san lấp) của Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét, đất san lấp) và việc chấp hành nghĩa vụ tài chính tại 05 điểm mỏ của các tổ chức, cá nhân (sẽ được cụ thể và công b công khai trước ngày 31/12/2019).

- Thanh tra trách nhiệm trong việc tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân tại Sở Tài nguyên và Môi trường và đơn vị trực thuộc.

45 ngày

- Từ năm 2018 đến thời điểm thanh tra

- Năm 2019 đến thời điểm thanh tra

Quý I/2020

Thanh tra tỉnh

Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh

 

2

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh

Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng các công trình:

(1) Kênh Trạm bơm 3;

(2) Kênh Vượt cấp Kênh N2;

(3) Kênh đập dâng Xã Điệu.

45 ngày

Từ khi triển khai thực hiện dự án đến khi hoàn thành đưa vào sử dụng

Quý II/2020

Thanh tra tỉnh

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

3

Các Sở: Xây dựng, Lao động -Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; UBND huyện Nghĩa Hành; Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi

- Kiểm tra việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng, chống tham nhũng; việc thực hiện Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019 - 2021”;

- Kiểm tra việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra; việc chấp hành trình tự, thủ tục trong hoạt động thanh tra và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra (trừ Đài PT-TH).

30 ngày (mi đơn vị không quá 05 ngày)

Từ năm 2019 đến thời điểm thanh tra

Cuối quý II/2020

Thanh tra tỉnh

 

 

4

UBND huyện Sơn Tây và UBND các xã; các phòng, ban trực thuộc huyện.

- Thanh tra việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

- Việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ đối với Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, thuộc Dự án 1 - Chương trình 30a.

- Việc thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông trực thuộc huyện theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ.

45 ngày

Năm 2018 đến thời điểm thanh tra

Cuối quý III/2020

Thanh tra tỉnh

Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo

 

5

UBND các huyện đồng bằng và thành phố Quảng Ngãi; UBND các xã, phường, trị trấn trực thuộc

Thanh tra trách nhiệm của UBND huyện, thành phố và UBND cấp xã trong tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 19/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường quản lý đất công ích và các loại đất nông nghiệp khác do UBND cấp xã quản lý, sử dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

45 ngày

Từ năm 2018 đến 2020

Quý IV/2020

Thanh tra tỉnh

Thanh tra huyện, thành phố

 

6

Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan

Kiểm tra việc thực hiện các Kết luận thanh tra của Chủ tịch UBND tỉnh còn tồn đọng, nhất là Kết luận thanh tra về việc chấp hành pháp luật về quản lý, sử dụng nhà, đất công sản; việc chấp hành pháp luật đối với các dự án xã hội hóa.

30 ngày

Từ lúc ban hành Kết luận thanh tra đến thời điểm kiểm tra

Quý IV/2020

Thanh tra tỉnh

Ban Nội chính Tỉnh ủy, UBKT Tỉnh ủy