- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1738/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 14 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1832/TTr-SGDĐT ngày 10/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1678/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 (kèm theo quy trình).
Điều 2. Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau đồng chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai các quy trình tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 1738/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh
1. Thủ tục: Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
2. Thủ tục: Chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chuyển đổi, trong đó:
- Sở Giáo dục và Đào tạo: 09 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 06 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Giáo dục và Đào tạo
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, xử lý hồ sơ, tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt: 7,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị: 06 ngày làm việc.
3. Thủ tục: Xét, cấp học bổng chính sách
Thời hạn và quy trình giải quyết đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhập học, sinh viên trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nộp hồ sơ về Sở Nội vụ hoặc sinh viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm nộp hồ sơ về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Sở Nội vụ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí và thực hiện việc chi trả học bổng chính sách cho sinh viên theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, Sở Nội vụ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Sinh viên nhận học bổng chính sách trực tiếp tại Sở Nội vụ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc thông qua tài khoản ngân hàng của sinh viên theo định kỳ xét, cấp học bổng.
II. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
1. Thủ tục: Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
2. Thủ tục: Chuyển đổi trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi, trong đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: 15 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Bước 1: Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, xử lý hồ sơ, tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt: 14 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị: 05 ngày làm việc.
3. Thủ tục: Xét, cấp học bổng chính sách
Thời hạn và quy trình giải quyết:
* Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhập học, học sinh nộp hồ sơ theo quy định cho nhà trường nơi học sinh đang theo học để xét, cấp học bổng chính sách.
- Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí gửi về cơ quan quản lý trực tiếp. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Học sinh nhận học bổng chính sách tại cơ sở giáo dục đang theo học theo định kỳ xét, cấp học bổng chính sách theo quy định.
* Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhập học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học viên về chế độ học bổng chính sách, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học viên nộp hồ sơ theo quy định.
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập:
Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục:
Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để xác nhận vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn và hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội nơi học viên có hộ khẩu thường trú.
Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
* Lưu ý: Để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi./.
- 1Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt 06 quy trình nội bộ sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 2634/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 2433/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh, cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt 06 quy trình nội bộ sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Quyết định 2634/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 2433/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 1678/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh, cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1738/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1738/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực