- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997
- 3Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Nghị định 26/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Thông tư 18/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 26/2001/NĐ-CP và Nghị định 30/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1730/2003/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 24 tháng 6 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TỐI ĐA TRONG TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG CHO CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH THỰC HIỆN THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21-6-1994;
- Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 10-5-1997;
- Căn cứ Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13-5-1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày 04-8-2001 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13-5-1998; Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 02-02-2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành các Nghị định trên;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế và Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại văn bản số 326/CV-LĐTBXH-CT ngày 21-5-2003,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay tạm thời quy định mức tiền lương, tiền công tối đa là: 700.000 đồng/người/tháng (bảy trăm ngàn đồng) để đưa vào chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lao động tham gia trong các cơ sở sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế nếu không hội đủ điều kiện sau:
- Chấp hành đúng và đầy đủ chế độ ghi sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ do Bộ Tài chính quy định.
- Thực hiện đầy đủ việc ký kết hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động.
- Thực hiện việc chấm công và sổ lương hàng tháng cho người lao động.
Mức tiền lương, tiền công nói trên áp dụng cho tất cả các ngành nghề, không phân biệt lao động nặng nhọc, độc hại... đồng thời khi tính tiền lương, tiền công còn phải căn cứ vào trình độ tay nghề, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, thâm niên làm việc của người lao động.
Điều 2: Giao Cục Thuế cùng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy chế quản lý lao động và việc áp dụng mức tiền lương, tiền công cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ để đưa vào chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 3: Các ông (bà) Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, các cơ sở sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 1160/2001/QĐ-UB ngày 13-3-2001 của UBND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày 01-01-2003./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 66/2003/QĐ-UB qui định mức tiền lương, tiền công bình quân áp dụng để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh ngoài quốc doanh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 99/2003/QĐ-UB Quy định về định mức tiền lương, phụ cấp và kinh phí hỗ trợ áp dụng đối với Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 4Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 5Quyết định 839/QĐ-UB năm 1999 tạm thời quy định mức tiền lương, tiền công trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp, áp dụng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp trừ thuế do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 1160/2001/QĐ-UB quy định mức tiền lương, tiền công tối đa trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 4522/2000/QĐ-UB quy định mức tiền lương, tiền công tối đa trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 34/2001/QĐ-UB qui định mức tiền lương, tiền công bình quân áp dụng để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 3Quyết định 1160/2001/QĐ-UB quy định mức tiền lương, tiền công tối đa trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997
- 3Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Nghị định 26/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Thông tư 18/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 26/2001/NĐ-CP và Nghị định 30/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 66/2003/QĐ-UB qui định mức tiền lương, tiền công bình quân áp dụng để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh ngoài quốc doanh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 99/2003/QĐ-UB Quy định về định mức tiền lương, phụ cấp và kinh phí hỗ trợ áp dụng đối với Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Quyết định 839/QĐ-UB năm 1999 tạm thời quy định mức tiền lương, tiền công trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp, áp dụng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp trừ thuế do tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Quyết định 4522/2000/QĐ-UB quy định mức tiền lương, tiền công tối đa trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do tỉnh Bến Tre ban hành
- 10Quyết định 34/2001/QĐ-UB qui định mức tiền lương, tiền công bình quân áp dụng để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 1730/2003/QĐ-UB quy định mức tiền lương, tiền công tối đa trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 1730/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Công Ngữ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2003
- Ngày hết hiệu lực: 09/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực