Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1721/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 15 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 1, QUYẾT ĐỊNH SỐ 418/QĐ-UBND NGÀY 07/02/2014 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 07/02/2014 của UBND tỉnh về Quy định quản lý, sử dụng tiền thu được từ việc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 249/TTr- STC ngày 05/5/2015 (kèm theo Biên bản họp các ngành ngày 20/4/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số nội dung quy định tại Điều 1, Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 07/02/2014 của UBND tỉnh, như sau:
1. Các tiết từ tiết thứ 2 đến tiết thứ 7 (-), điểm b, khoản 2, Điều 1:
- Cơ quan Kiểm lâm và các ngành, các cấp khác: 30%.
Trường hợp, đối với tang vật, phương tiện do cơ quan có thẩm quyền thuộc các ngành, các cấp phát hiện, điều tra, trực tiếp bắt giữ chuyển giao hồ sơ vụ việc, tang vật, phương tiện cho cơ quan Kiểm lâm ra quyết định tịch thu hoặc trình cấp có thẩm quyền ra quyết định tịch thu, thì tỷ lệ mức khoán chi phí 40% nêu trên được phân phối như sau:
+ Cơ quan phát hiện, điều tra, trực tiếp bắt giữ: 20%.
+ Cơ quan Kiểm lâm: 10%.
- Cơ quan Quản lý thị trường: 10%.
- Cơ quan Công an: 35%.
- Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển: 35%.
- Cơ quan Hải quan: 25 %.
- Các cơ quan khác trực tiếp bắt giữ xử lý: 25%.
2. Điểm b, khoản 2, Điều 1:
c) Mức khoán chi phí cho các cơ quan, đơn vị được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) nêu trên, nhưng tổng mức khoán chi phí tối đa không quá 200 triệu đồng/01 vụ việc. Đối với những vụ việc do cơ quan Bộ đội Biên phòng, Vùng Cảnh sát biển phát hiện, điều tra, xử phạt, tạm giữ, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì mức khoán chi phí tối đa không quá 500 triệu đồng/01 vụ việc.
Riêng, đối với tang vật, phương tiện do cơ quan Cảnh sát biển tịch thu trong trường hợp đặc biệt, có những vụ việc nghiêm trọng, thời gian điều tra xác minh dài, liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố và có giá trị tang vật, phương tiện lớn từ 02 tỷ đồng trở lên, thì cơ quan ra quyết định tịch thu tổng hợp chi phí, có văn bản trình UBND tỉnh xem xét cho chủ trương giải quyết thanh toán vụ việc theo chi phí thực tế quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 07/02/2014 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi sửa đổi tại quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế, Cục Hải quan, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Vùng Cảnh sát biển 2, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Quản lý thị trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2542/2010/QĐ-UBND về Quy định việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định mức chi phí khoán bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ (%) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2017/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 2542/2010/QĐ-UBND về Quy định việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định mức chi phí khoán bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ (%) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2017/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quyết định 418/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng tiền thu được từ việc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 1721/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Đinh Văn Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra