Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2014/QĐ-UBND

 Tiền Giang, ngày 08 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC KHOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ, XỬ LÝ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN BỊ TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC DO VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 115/2013/NĐ-CP ngày 03/10/2013 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 05/TTr-STC ngày 24/01/2014, ý kiến của các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:

1. Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện do vi phạm hành chính được khoán chi phí để lại (%) trên số tiền thu được để chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính như sau:

a) Cơ quan ra quyết định tịch thu đã được Nhà nước bố trí kho bãi, biên chế, phương tiện vận tải,... thì được khoán 20% chi phí để lại trên số tiền thu được để chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính. Riêng đối với trường hợp phải thuê phương tiện vận tải, kho bãi do phương tiện vận tải, kho bãi ở đơn vị không đủ điều kiện vận chuyển, không đảm bảo kho bãi bảo quản những tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính thì được khoán thêm 10% chi phí.

b) Cơ quan ra quyết định tịch thu không được Nhà nước bố trí kho bãi, biên chế, phương tiện vận tải,... thì được khoán 40% chi phí để lại trên số tiền thu được để chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính.

2. Số được khoán để lại sử dụng, nếu cuối năm còn thừa không sử dụng hết thì nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Trường hợp mức khoán chi phí quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định này không đủ để thanh toán các khoản chi phí thì các khoản chi còn thiếu được ngân sách bổ sung cho đơn vị được giao chủ trì quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính để bảo đảm kinh phí thực hiện việc xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính.

3. Số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính, sau khi trừ đi mức khoán chi phí theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định này, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước được hạch toán vào Chương, Tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 2. Giao Sở Tài chính có văn bản hướng dẫn cụ thể các khoản chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính theo quy định để các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện.

Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Công an tỉnh và thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Kim Mai